1 / 16

MySQL

MySQL. 1. MySQL là gì ?. MySQL là relational database management system ( RDBMS ) tạm dịch là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu MySQL là một CSDL không những chứa dữ liệu mà nó còn cho phép người dùng tìm kiếm, xử lý, sắp xếp ... dữ liệu.

tuari
Télécharger la présentation

MySQL

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MySQL

  2. 1. MySQL là gì ? • MySQL là relational database management system ( RDBMS ) tạm dịch là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu • MySQL là một CSDL không những chứa dữ liệu mà nó còn cho phép người dùng tìm kiếm, xử lý, sắp xếp ... dữ liệu. • MySQL hỗ trợ nhiều người dùng, với nhiều quyền khác nhau nên có độ bảo mật khá cao. • MySQL sử dụng các truy vấn theo chuẩn SQL

  3. 2.Những khái niệm cơ bản về CSDL, bảng, cột • 1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng. • 1 bảng có thể bao gồm nhiều cột • 1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính

  4. 3. Khái niệm một số thuật ngữ hay dùng • NULL : Giá trị cho phép rỗng. • AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động). • UNSIGNED : Phải là số nguyên dương • PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng

  5. 4.Các kiểu dữ liệu hay dùng trong MySql

  6. 5. Tạo CSDL trong MySQL • Cú pháp CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu; • Ví dụ CREATE DATABASE QLSV DEFAULT CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_general_ci;

  7. 6.Tạo bảng trong MYSQL • Cú pháp: CREATE TABLE tên_bảng (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>) • Ví dụ: create table SinhVien( MaSV VARCHAR(4) NOT NULL, TenSV VARCHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY (MaSV)) ENGINE=MyISAM;

  8. 7. Xóa bảng • Cú pháp: DROP TABLE tên bảng cần xóa; • Ví dụ: DROP TABLE SINHVIEN;

  9. 8. Chèn dữ liệu vào bảng • Cú pháp: INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng); • Ví dụ: INSERT INTO SINHVIEN(MaSV, TenSV) VALUES(“SV01”,”Nguyễn Văn Bến”);

  10. 9. Truy xuất dữ liệu • Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;Ví dụ: SELECT TenSV FROM SINHVIEN;

  11. 10. Truy xuất dữ liệu có điều kiện • Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;Ví dụ: SELECT TenSV FROM SINHVIEN WHERE MaSV=“SV01”; Nếu từ 2 bt điều kiện: và (And), hoặc (Or). Ví dụ: (MaSV=“SV01”) or (TenSv=“Nguyễn Văn Đinh”)

  12. 11. Truy xuất dữ liệu có điều kiện và sắp xếp • Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện ORDER BY tên cột sắp xếp ASC/DESC;Ví dụ: SELECT MaSV, TenSV FROM SINHVIEN ORDER BY MaSV ASC;

  13. 12. Truy xuất dữ liệu có giới hạn • Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra; • Ví dụ: SELECT MaSV, TenSV FROM SINHVIEN LIMIT 0,2;

  14. 13. Cập nhật dữ liệu trong bảng • Cú pháp: UPDATE tên_bảng SET tên_cột=Giá trị mới WHERE (điều kiện); • Ví dụ: UPDATE SINHVIEN SET TenSV=“Hồ Ngọc Huy” WHERE MaSV=“SV01”;

  15. 14. Xóa dữ liệu trong bảng • Cú pháp: DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện); • Ví dụ: DELETE FROM SINHVIEN WHERE MaSV=“SV01”;

  16. 15. Truy xuất dữ liệu trong nhiều bảng • Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_các_bảng WHERE kết nối các bảng;Ví dụ: SELECT TenSV,TenMon FROM SINHVIEN, MONHOC WHERE SINHVIEN.MaSV=MONHOC.MaSV;

More Related