1 / 45

Chương 4

Chương 4. Mô hình thực thể kết hợp entity relationship model. Nội dung. Giới thiệu Các thành phần trong mô hình E-R Các vi dụ Chuyển đổi sang mô hình Quan hệ. DBMS. Bài toán Thực tế. Mô hình E-R. Mô hình CSDL Quan hệ. DB. Giới thiệu.

uri
Télécharger la présentation

Chương 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 4 Mô hình thực thể kết hợp entity relationship model

  2. Nội dung Giới thiệu Các thành phần trong mô hình E-R Các vi dụ Chuyển đổi sang mô hình Quan hệ

  3. DBMS Bài toán Thực tế Mô hình E-R Mô hình CSDL Quan hệ DB Giới thiệu • E-R là mô hình trung gian để chuyển những yêu câu quản lý dữ liệu trong thế giới thực thành mô hình CSDL quan hệ • Sử dụng ký hiệu của Chen

  4. Các thành phần trong mô hình ER • Thực thể_ Entity , Tập thực thể _ Entity set Loại thực thể _ Entity types • Thụôc tính _ Attributes • Mối kết hợp _Relationships Loại mối kết hợp_Relationship types • Bản số của mối kết hợp

  5. Thực thể và Loại thực thể • Thực thể là một đối tượng cụ thể, với các dữ liệu mô tả nó. Ví dụ : một Sinh viên tên Trần Văn Nam một dự án Cải tạo môi trường ĐB Sông Cửu long một tài khoản Kế toán số 111 • Loại thực thể : một khái niệm để chỉ các thực thể giống nhau, có chung một số thuộc tính • Lọai thực thể SINH VIÊN, LỚP HỌC,… • Tại mỗi thời điểm , mỗi loại thực thể bao gồm một tập xác định các thực thể (tập thực thể) • Phân biệt được từng thực thể trong một tập thực thể, thông qua một số thuộc tính chỉ danh (VD: mã SV) • Biểu diễn SINHVIÊN

  6. Thuộc tính • Các loại thuộc tính • Thuộc tính bắt buộc và thuộc tính tùy chọn. (Required attribute & Optional attribute) • Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp. (Simple attribute & Composite attribute) • Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị. (Single attribute & Multivalued attribute ) • Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất (Derived attribute) • Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa. (Identifier attribute)

  7. Thuộc tính _ Ví dụ & Ký hiệu Thuộc tính khóa

  8. Thuộc tính _ Ví dụ & Ký hiệu

  9. Thuộc tính _ chú ý • Thuộc tính bắt buộc phải có một giá trị , không thể rỗng (NULL) • Thuộc tính phức : có thể chia nhỏ thành những thuộc tính nhỏ hơn và tồn tại độc lập • Thuộc tính đa trị không thể tồn tại trong mô hình CSDL Quan hệ =>Hai cách để khử thuộc tính đa trị • C1 : Chuyển thuộc tính đa trị thành một số thuộc tính đơn trị • C2 : Thay thế thuộc tính đa trị bằng tạo mới một loại thực thể • Xem VD

  10. Bài tập • Loại thực thể Nhânviên được đặc tả như sau. Nhận diện các thuộc tính và cho biết chúng thuộc loại nào ? “ Mỗi nhân viên có một Mã NV duy nhất, một họ, tên. Ngày sinh của nhân viên có dạng Ngày/tháng/năm. Địa chỉ của nhân viên có dạng: số nhà, tên đường, tên phường, tên quận, tên Tphố. Phái là nam hoặc nữ. Thông tin về số CMND của nhân viên cũng được lưu trữ. Mỗi nhân viên có thể có nhiều bằng cấp. “

  11. Tinh chế mô hình ER MaNV HoNV TenNV … Bang1 Bang2 Bang3 • Khử thuộc tính đa trị MaNV HoNV TenNV Ngaysinh Diachi Phai CMND Bangcap MaNV HoNV TenNV Ngaysinh Diachi Phai CMND MaNV Tênbang Mô tả CÓ

  12. GIÁOVIÊN HỌCSINH Dạy Học LỚP MÔNHỌC Mối kết hợp – Relationships • Mối kết hợp, thể hiện sự liên hệ có nghĩa giữa hai hay nhiều thực thể khác nhau • Loại mối kết hợp - relationship type • Khái niệm phản ánh những mối kết hợp cùng loại • biểu diễn bằng hình diamond. • Tên của loại mối kết hợp thường là một động từ. • chiều hướng của loại mối kết hợp • Học sinh Học một môn học • Giáo viên dạy một lớp học

  13. Mối kết hợp ba ngôi (Ternary relationship) Đặc tả … GIÁOVIÊN DỰ ÁN Thamgia CHỨC NĂNG KHOÁHỌC Dạy Yêucầu NHÂNVIÊN LỚP Bậc của mối kết hợp • Dựa theo số thực thể tham gia vào mối kết hợp Mối kết hợp một ngôi (Unary relationship, recursive relationship) Mối kết hợp hai ngôi (Binary relationship) Đặc tả … Đặc tả …

  14. Điểmthi HỌCSINH Học MÔNHỌC Thuộc tính của mối kết hợp • Một mối kết hợp có thể có tính chất riêng của nó. • Thuộc tính chỉ tồn tại trong loại mối kết hợp giữa 2 loại thực thể • Các thuộc tính này không thuộc về 2 loại thực thể ban đầu

  15. PHÒNGBAN NHÂNVIÊN PHỤ TRÁCH Mối kết hợp • Giữa 2 loại thực thể có thể tồn tại nhiều hơn một loại mối kết hợp

  16. Bản số của mối kết hợp • Có 2 cách biểu diễn : • Biểu thị số thực thể tối đa xuất hiện ứng với một thực thể bên kia, có 3 loại 1:1, 1:M, N:M • Biểu thị số thực thể tối thiểu và tối đa xuất hiện ứng với một thực thể bên kia • thể hiện ở bản số tối thiểu là 1 hay 0, hai loại • bắt buộc tham gia • không bắt buộc • Là một loại ràng buộc (Ràng buộc về bản số) • giới hạn khả năng tham gia vào loai mối kết hợp của một thực thể

  17. NCD2A O NCD2C O N 1 SINHVIEN Thamgia LỚP HỌC Bản số của mối kết hợp – ví dụ Một học sinh chỉ có thể tham gia vào 1 Lớp học . Một lớp học có nhiều học sinh Tuấn * Lan * Minh * Vân *

  18. N 1 1 M N 1 GIAO VIEN GIAO VIEN SINHVIEN Có Thamgia Dạy HỒ SƠ LOP KHÓA HỌC Bản số của mối kết hợp Một giáo viên có 1 hồ sơ giảng dạy . Một hồ sơ giảng dạy thuộc về 1 giáo viên Một học sinh chỉ có thể tham gia vào 1 khóa học . Một khóa học có nhiều học sinh Một giáo viên có thể dạy nhiều lớp. Một lớp được dạy bởi nhiều giáo viên

  19. (0,50) (1,2) M N (0,3) (1,1) GIAO VIEN SINHVIEN Dạy Thamgia LOP LOP Bản số của mối kết hợp Mỗi giáo viên được dạy tối đa 3 lớp trong một học kỳ. 1 M Mỗi lớp học có tối đa 50 Sinh viên, mỗi sinh viên học tối đa 2 lớp trong một học kỳ.

  20. Xác định các tập thực thể (thuộc tính ) Xác định các mối kết hợp (thuộc tính ) Xác định các bản số • dữ liệu cần lưu trữ •  qui tắc quản lý Đặc tả vấn đề Xâydựng ER Phân tích Xây dựng mô hình ER

  21. Xây dựng mô hình ER_VD Đặc tả vấn đề: • Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và học viên ghi danh vào những môn học này. • Trường cũng có qui định là cùng một lúc, học viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học. • Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được xóa khỏi CSDL. • Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học. • Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng .

  22. Xây dựng mô hình ER_VD B1: Phân tích Phần đặc tả vấn đề chứa đựng các qui tắc quản lý và dữ liệu yêu cầu của vấn đề. • Dữ liệu của vấn đề là: - chi tiết về học viên có : mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại và ngày nhập học . - chi tiết về môn học có : mã môn học, tên môn học và thời lượng. • Qui tắc quản lý gồm: - Cùng một lúc, một học viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học. - Nhiều học viên có thể ghi danh vào một môn học. - Nhà trường chỉ quan tâm đến những học viên của môn học hiện tại

  23. Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Ngày nhập học. Mã môn học Tên môn học Thời lượng Ghi danh HỌCVIÊN MÔNHỌC Xây dựng mô hình ER_VD B2: Xác định các tập thực thể (thuộc tính ) B3: Xác định các mối kết hợp (thuộc tính ) Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Ngày nhập học. Mã môn học Tên môn học Thời lượng HỌCVIÊN MÔNHỌC

  24. Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Ngày nhập học. Mã môn học Tên môn học Thời lượng M Ghi danh 1 HỌCVIÊN MÔNHỌC (1,1) (1,M) Xây dựng mô hình ER_VD B4: Xác định các bản số Một cách biểu diễn khác (dùng ký hiệu của Crow)

  25. Ví dụ 2 Đặc tả vấn đề Phòng cảnh sát mong muốn quản lý lý lịch cá nhân những người lái xe và bằng lái của họ. Một người chỉ lấy được một bằng lái và một bằng lái chỉ thuộc về một người. Thông tin về lái xe mà phòng cảnh sát quan tâm là: mã người lái xe, tên, địa chỉ, ngày sinh Thông tin về bằng lái cần lưu trữ là: mã bằng lái, loại bằng lái, ngày hết hạn Phân tích Dữ liệu của vấn đề : Thông tin về Người lái xe : mã người lái xe, tên, địa chỉ, ngày sinh Thông tin về bằng lái : mã bằng lái, loại bằng lái, ngày hết hạn Qui tắc quản lý : Một người chỉ lấy được một bằng lái và một bằng lái chỉ thuộc về một người.

  26. Mã người lái xe Tên Địa chỉ Ngày sinh Mã bằng lái Loại bằng lái Ngày hết hạn NGƯỜI LÁIXE BẰNG LÁI 1 1 Sở hữu (1,1) (1,1) Mô hình E-R

  27. Ví dụ 3 Đặc tả vấn đề Người phụ trách đào tạo Trường cao đẳng cộng đồng núi xanh mong muốn thiết lập một csdl về các môn học mà họ cung cấp (như chứng chỉ leo núi, cử nhân công nghệ bay) và các học viên ghi danh vào các môn học này. Nhà trường qui định là một học viên được ghi danh học tối đa ba môn học trong cùng một lúc. Ngày nhập học của mỗi môn học có thể khác nhau. Họ chỉ quan tâm đến dữ liệu của môn học hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học, họ sẽ không còn thuộc diện quản lý của nhà trường và phải được xóa khỏi csdl trừ khi học viên này ghi danh học tiếp môn mới. Thông tin về một học viên gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học Thông tin về môn học gồm: mã môn học, tên môn học, thời lượng

  28. Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Mã môn học Tên môn học Thời lượng M Ghi danh N HỌCVIÊN MÔNHỌC (1,3) (1,M) • Phân tích : • Dữ liệu của vấn đề là: • Thông tin về học viên có : mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại • Thông tin về môn học có : mã môn học, tên môn học và thời lượng. • Thông tin về ngày nhập học của học viên với từng môn học. • Qui tắc quản lý gồm: • - Cùng một lúc, một học viên chỉ có thể ghi danh vào 3 môn học. • - Nhiều học viên có thể ghi danh vào một môn học. • - Nhà trường chỉ quan tâm đến những học viên của môn học hiện tại Ngày nhập học.

  29. Ví dụ 4.1 Đặc tả vấn đề Trường CĐMêkong có nhu cầu tin học hóa công tác quản lý của mình. Trường có nhiều khoa. Mỗi khoa có thông tin Mã khoa, Tên khoa. Mỗi khoa có nhiều lớp học. Thông tin về lớp học : Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số. Một sinh viên khi nhập học được xếp vào một lớp và thuộc lớp này trong suốt khoá học. Thông tin về Sinh viên gồm: mãSV, Họtên, Ngày sinh, phái, địa chỉ . Sinh viên học nhiều môn học . Kết thúc mỗi môn học , sinh viên có một điểm thi. Kết thúc khoá học , sinh viên có một điểm Tốt nghiệp. Mỗi môn học có thông tin : mãMôn, Tênmôn, số tín chỉ. Mỗi sinh viên có một thẻ thư viện. Và một thẻ thư viện chỉ thuộc về một sinh viên. Thông tin về thẻ thư viện : Số thẻ, Ngày cấp, Ngày hết hạn.

  30. Phân tích : • Dữ liệu yêu cầu : • Thông tin về khoa: Mã khoa, Tên khoa • Thông tin về lớp học : Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số. • Thông tin về Sinh viên gồm: mãSV, Họtên, Ngày sinh, phái, địa chỉ . • Mỗi môn học có thông tin : mãMôn, Tênmôn, số tín chỉ • Thông tin về thẻ thư viện : Số thẻ, Ngày cấp, Ngày hết hạn. • Kết thúc mỗi môn học , sinh viên có một điểm thi. • Kết thúc khoá học , sinh viên có một điểm Tốt nghiệp • Qui tắc quản lý : • Mỗi khoa có nhiều lớp học • Một sinh viên khi nhập học được xếp vào một lớp • Sinh viên học nhiều môn học • Mỗi sinh viên có một thẻ thư viện. Một thẻ thư viện chỉ thuộc về một sinh viên

  31. MãMôn Tênmôn Số tín chỉ Mã khoa Tên khoa KHOA MÔN HỌC MãSV Họtên Ngày sinh Phái Địa chỉ . điểm Tốt nghiệp Của Học điểm thi Mã lớp Tên lớp Sĩ số. LỚP SINH VIÊN Có Thuộc THẺ THƯ ViỆN Số thẻ Ngày cấp Ngày hết hạn. 1 M N M 1 M 1 1

  32. N MÔN HỌC Ngày đăng ký Điểmlần 2 Điểmlần 3 Đăng ký TL 1 Học M Điểmlần 1 M SINH VIÊN Ví dụ 4.2 Đặc tả vấn đề (tiếp theo Ví dụ 4.1) Nếu điểm thi hết môn của sinh viên dưới 5 , sinh viên phải tự đăng ký học và thi lại (thường là ở những khoá học sau). Sinh viên chỉ có thể đăng ký học và thi lại tối đa 2 lần. Nhà trường có nhu cầu quản lý điểm của những lần thi lại. Và có nhu cầu biết danh sách đăng ký học lại của sinh viên của một môn học :ngày đăng ký, điểm thi

  33. Mô hình E-R Mô hình CSDL Quan hệ Một tập thực thể Một Lược đồ quan hệ Mỗi thuộc tính một thuộc tính Mỗi thuộc tính nhận diện khoá chính khoá ngoại / LĐ quan hệ mới (trong mkh M-N) Mỗi mối kết hợp Biến đổi từ mô hình ER Sang Mô hình Quan hệ Các qui tắc biến đổi : Ghi chú : chỉ áp dụng cho mối kết hợp 2 ngôi

  34. Mã người lái xe Tên Địa chỉ Ngày sinh Mã bằng lái Loại bằng lái Ngày hết hạn NGƯỜI LÁIXE BẰNG LÁI 1 1 Sở hữu (1,1) (1,1) Chuyển khóa chính từ quan hệ 1 sang quan hệ 2 hoặc ngược lại NGƯỜI LÁI XE (mã người lái xe, tên, địa chỉ, ngày sinh) BẰNG LÁI (mã bằng lái, lọai bằng lái, ngày hết hạn, mã người lái xe) hay NGƯỜI LÁI XE (mã người lái xe, tên, địa chỉ, ngày sinh, mã bằng lái) BẰNG LÁI (mã bằng lái, lọai bằng lái, ngày hết hạn) Ví dụ 1 (mối kết hợp 1-1)

  35. Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Ngày nhập học. Mã môn học Tên môn học Thời lượng Ghi danh HỌCVIÊN MÔNHỌC HỌC VIÊN (Mã học viên, Tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thọai, ngày nhập học, Mã môn học) MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, thời lượng ) Ví dụ 2 (mối kết hợp 1-M) M 1 Chuyển khóa chính từ bên một sang bên nhiều #27.Dulieu

  36. Mã học viên Tên học viên Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Mã môn học Tên môn học Thời lượng M Ghi danh N HỌCVIÊN MÔNHỌC (1,3) (1,M) Ngày nhập học. Ví dụ 3 ( Mối kết hợp M-N ) Tạo một quan hệ mới HỌC VIÊN (Mã học viên, Tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thọai ) MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, thời lượng ) PHIẾU GHI DANH (Mã học viên, mã môn học, ngày nhập học) #28. dulieu

  37. GIÁO VIÊN HỒSƠGD Có Bài tập : Mã Hồsơ Ngày Công việc Đề tài Vị trí MãGV Họ tên Địa chỉ Phone Bằngcấp 1 1 MãĐG Họ tên Ngàysinh Địa chỉ Nghềnghiệp SốPM Ngàymượn THẺTV PHIẾUMƯỢN Có M 1 Mãtựasách Lọaisách Nămxb Nhàxb Sốtrang Sốtập MãTG Họtên Ngàysinh Địa chỉ TÁCGIẢ TỰA SÁCH Vaitrò M sángtác N

  38. Ví dụ 4_1 Đặc tả vấn đề Trường CĐMêkong có nhu cầu tin học hóa công tác quản lý của mình. Trường có nhiều khoa. Mỗi khoa có thông tin Mã khoa, Tên khoa. Mỗi khoa có nhiều lớp học. Thông tin về lớp học : Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số. Một sinh viên khi nhập học được xếp vào một lớp và thuộc lớp này trong suốt khoá học. Thông tin về Sinh viên gồm: mãSV, Họtên, Ngày sinh, phái, địa chỉ . Sinh viên học nhiều môn học . Kết thúc mỗi môn học , sinh viên có một điểm thi. Kết thúc khoá học , sinh viên có một điểm Tốt nghiệp. Mỗi môn học có thông tin : mãMôn, Tênmôn, số tín chỉ. Mỗi sinh viên có một thẻ thư viện. Và một thẻ thư viện chỉ thuộc về một sinh viên. Thông tin về thẻ thư viện : Số thẻ, Ngày cấp, Ngày hết hạn.

  39. MãMôn Tênmôn Số tín chỉ Mã khoa Tên khoa KHOA 1 MÔN HỌC M MãSV Họtên Ngày sinh Phái Địa chỉ . điểm Tốt nghiệp Của Học N điểm thi M Mã lớp Tên lớp Sĩ số. LỚP SINH VIÊN 1 M 1 Có Thuộc 1 THẺ THƯ ViỆN Số thẻ Ngày cấp Ngày hết hạn.

  40. B1 : Chuyển các tập thực thể thành quan hệ KHOA (Mã khoa, tên khoa) LỚP (Mã lớp, tên lớp, sĩ số) SINHVIÊN (Mãsinhviên, họ tên, phái , địa chỉ, ngày sinh, điểm tốtnghiệp) MÔN HỌC (Mã môn, tên môn, số tín chỉ) THẺ THƯ ViỆN (Số thẻ, ngàycấp, ngày hết hạn) B2 : Chuyển các mối kết hợp Mối kết hợp KHOA – LỚP chuyển thành khóa ngoại Mã khoa trong quan hệ LỚP Mối kết hợp LỚP – SINHVIEN chuyển thành khóa ngoại Mã lớp trong SINHVIEN Mối kết hợp SINHVIEN – THẺ THƯ ViỆN chuyển thành khóa ngọai Mãsinhviên trong quan hệ THẺTHƯ ViỆN Mối kết hợp SINHVIÊN – MÔNHỌC chuyển thành một quan hệ mới HỌC(Mãsinhviên, mãmôn, diểm thi)

  41. KHOA (Mã khoa, tên khoa) LỚP (Mã lớp, tên lớp, sĩ số, mã khoa) SINHVIÊN (Mãsinhviên, họ tên, phái , địa chỉ, ngày sinh, điểm tốt nghiệp, mã lớp ) MÔN HỌC (Mã môn, tên môn, số tín chỉ) HOC (Mãsinhviên, mã môn, điểm thi) THẺ THƯ ViỆN (Số thẻ, ngàycấp, ngày hết hạn, mãsinhviên) Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ

  42. Nhận xét :#28 Mối kết hợp giữa các tập thực thể trong mô hình E-R được chuyển thành khóa ngọai trong mô hình csdl Quan hệ . Như vậy : trong mô hình quan hệ , các quan hệ liên hệ với nhau nhờ có chung một hay một số thuộc tính . Có 2 loại mối quan hệ _relationships trong mô hình quan hệ : 1-1 và 1 – M Ví dụ :#27.#28.

  43. #19.mhQh

  44. #20-mohinhQH

More Related