1 / 9

Bài 7 : ÁP SUẤT

Bài 7 : ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì ?. Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và mắc lầy trên chính quãng đường này.

yetty
Télécharger la présentation

Bài 7 : ÁP SUẤT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và mắc lầy trên chính quãng đường này. Người và tủ, bàn ghế . . . khi đặt trên sàn nhà luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1 Trong số các lực được ghi ở hình 7.3 a, b thì lực nào là áp lực. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ. Là áp lực. Không phải là áp lực. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh. Là áp lực. Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. Là áp lực.

  2. Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? C2 Hãy dựa vào thí nghiệm ở hình 7.4 cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống cát mịn của thí nghiệm 1, 2, 3. Để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài cần phải tìm hiểu xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  3. Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất? 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tìm các dấu “=”, “>”, “<” thích hợp cho các ô trống của bảng 7.1 2 3 1 > = > > = <

  4. Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất? 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? C3 Chọn từ thích hợp cho các chổ trống của kết luận dưới đây: càng mạnh Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực …………… và diện tích mặt bị ép ………..... càng nhỏ

  5. F P = S Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất? 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất Đế xác định tác dụng của áplực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất (p). Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích mặt bị ép. p: áp suất. F: áp lực. S: diện tích mặt bị ép. p: Pascal (Pa) = N/m2. F: Newton (N). S: mét vuông (m2).

  6. F P = S Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất p: áp suất. F: áp lực. S: diện tích mặt bị ép. p: Pascal (Pa) = N/m2. F: Newton (N). S: mét vuông (m2). III. Vận dụng: C4 Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những thí dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế Dựa vào sự thay đổi củadiện tích mặt bị ép hay áp lực của vật mà ta có thể làm tăng hay giảm áp suất. VD: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc. Cọc càng nhọn thì càng dễ cắm vào đất.

  7. F1 340000 p1 = = = 226666,7(N/m2) S1 1,5 F P = S Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất P: áp suất. F: áp lực. S: diện tích mặt bị ép. P: Pascal (Pa) = N/m2. F: Newton (N). S: mét vuông (m2). Tóm tắt: F1 = 340000N S1 = 1,5m2 F2 = 20000N S2 = 250cm2 = 0,25m2 Tính và so sánh p1 ; p2 ? III. Vận dụng: C5 Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ôtô nặng 20.000N có diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đất là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán trên, hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang

  8. F2 20000 p2 = = = 80000(N/m2) S2 0,25 F P = S Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất P: áp suất. F: áp lực. S: diện tích mặt bị ép. P: Pascal (Pa) = N/m2. F: Newton (N). S: mét vuông (m2). III. Vận dụng: Áp suất của xe ôtô lên mặt đường nằm ngang

  9. F P = S Bài 7: ÁP SUẤT I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất P: áp suất. F: áp lực. S: diện tích mặt bị ép. P: Pascal (Pa) = N/m2. F: Newton (N). S: mét vuông (m2). III. Vận dụng: Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang lớn hơn áp suất của xe tăng, nên xe tăng chạy được trên đất mềm. Máy kéo chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ôtô dùng bánh nên gây ra áp suất bởi trọng lượng của ôtô lớn hơn.

More Related