1 / 64

C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN. Vi sinh vật gây hại nông sản I. Các loại hình vi sinh vật gây hại NS 1/ Vi sinh vật phụ sinh: Là thành viên chủ yếu của hệ vi sinh vật hạt-củ-rễ . Vì vậy nguồn lây nhiễm Vi sinh vật này là từ rễ cây và thân cây lên hạt.

zwi
Télécharger la présentation

C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Vi sinh vật gây hại nông sản I. Các loại hình vi sinh vật gây hại NS 1/ Vi sinh vật phụ sinh: • Là thành viên chủ yếu của hệ vi sinh vật hạt-củ-rễ. Vì vậy nguồn lây nhiễm Vi sinh vật này là từ rễ cây và thân cây lên hạt.

  2. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Điển hình là Pseudomonas Herbicola và Pseudomonas Fluorescens. • Phương thức dinh dưỡng: • Trực tiếp phá hoại tế bào ký chủ. • Hút những vật chất sống trong tế bào ký chủ (phá hoại ký chủ, có mối tương quan mật thiết với cường độ trao đổi chất & sức sống của cây).

  3. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN 2. Vi sinh vật hoại sinh: • Có mặt ở khắp nơi: không khí, hạt bụi, trên bề mặt hoặc ở sâu phía trong sản phẩm. • Chủ yếu là những loại nấm phát sinh và phát triển mạnh trong hạt, cả ở sản phẩm rau quả và một số nông sản phẩm khác.

  4. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Một số loài chủ yếu thường gặp: Aspergillus, Penicillium, Micrococcus collectotricum sản phẩm, Helmintho sporium,… • Trong nhóm Vi sinh vật hoại sinh, ngoài các loại nấm ra, người ta còn gặp nhiều vi khuẩn và xạ khuẩn khác nhau, gồm có loại tạo bào tử và không tạo bào tử.

  5. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Đặc điểm sinh sống của VSV hoại sinh: Lấy những chất hữu cơ bị phá huỷ làm thức ăn đồng thời phá hoại những cơ thể có sức sống thấp và tính tự đề kháng thấp. • VSV hoại sinh Aspergillus và Penicilium ít tồn tại trên đồng ruộng, chỉ phát sinh trong điều kiện ẩm ướt sau thu hoạch.

  6. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN 3. VSV kí sinh, bán kí sinh và cộng sinh: • Ký sinh (theo nghĩa rộng) là có sự kết hợp giữa ký chủ và vật ký sinh một cách mật thiết. Vậy ký sinh có mối quan hệ với ký chủ ở chỗ: Lấy chất sinh trưởng của ký chủ ở một tình trạng nhất định, do sự kết hợp đó mà ký chủ bị hại.

  7. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Cộng sinh: là sự kết hợp giữa hai bên ký sinh và ký chủ. • Điển hình là các loại nấm Alternaria, Cladosporium, Helmintho sporium,… • Một số loại vi khuẩn thuộc nhóm này chủ yếu sống hoại sinh theo nấm và bán ký sinh.

  8. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Sự phát triển của loại vi sinh vật này phụ thuộc vào: • Độ ẩm khối nông sản. • Nhiệt độ khối nông sản. • Phẩm chất hạt và các thành phần của hạt. • Phẩm chất hạt và các đặc tính của hạt.

  9. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN II. Sự tích tụ và xâm nhập của VSV Vi sinh vật trong khối nông sản gồm 4 nhóm: • Vi khuẩn • Nấm men • Nấm mốc • Xạ khuẩn

  10. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN II.1. Xâm nhiễm ngoài đồng và trong khi thu hoạch. • Một số loài VSV chủ yếu gây hại xâm nhiễm như loài nấm Alternaria, Clodosporium, Helminthosporium và Fusarium. • Hầu hết các nấm đồng ruộng đều ưa ẩm, một số có thể sống sót trên hạt tới vài năm nhưng chết rất nhanh nếu φmt<75%

  11. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Đối với phần lớn các NS dễ hỏng, nguồn bệnh ngoài đồng đóng vai trò khá quan trọng trong việc phát bệnh trong bảo quản. Ví dụ:nấm đất Phytophthora palmivora có thể lây nhiễm vào quả sầu riêng và gây thối khi quả chín.

  12. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN II.2. Xâm nhiễm sau thu hoạch và trong BQ • Chủ yếu là nấm và vi khuẩn xâm nhiễm NS trong quá trình vận chuyển, chăm sóc sau thu hoạch và trong BQ và bệnh lây truyền thông qua sự tiếp xúc giữa các NS với nhau, giữa NS với các dụng cụ, nguồn nước rửa, trong môi trường không khí…

  13. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Với các sản phẩm hạt, các nấm có trong kho bao gồm hơn 10 loài Aspergillus,một số loài Penicilium, một loài Sporendonema, ngoài ra còn có thể có loài nấm men.

  14. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Tất cả các loài nấm kho này có khả năng phát triển gây hại trên hạt có độ ẩm tương đối 70-90%. Tốc độ gây hại nhanh hay chậm phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện ẩm độ và nhiệt độ của môi trường BQ. Ví dụ:Ngô sau khi thu hoạch tách hạt rồi chất lên xe hàng vào buổi sáng hôm sau cả khối hạt bị bốc nóng do nấm phát triển.

  15. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN III. Điều kiện phát triển và tác hại của VSV đối với NS III.1. Điều kiện phát triển của Vi sinh vật a) Ảnh hưởng của độ ẩm và hàm lượng nước của NS • Độ ẩm của sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến khả năng sinh sản và phá hoại của vi sinh vật.

  16. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Mỗi loại vi sinh vật khác nhau đòi hỏi giới hạnđộ ẩm khác nhau. • Sự phát triển của vi sinh vật phụ thuộc vào trạng thái ẩm bề mặt hạt vì nó thường tập trung chủ yếu ở phôi. b) Ảnh hưởng của môi trường • Mỗi vi sinh vật khác nhau cần khoảng nhiệt độ sinh trưởng và phát triển khác nhau.

  17. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá đều ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của chúng. c) Ảnh hưởng của điều kiện không khí: • Tuỳ thuộc vào các loại VSV gây hại trên các loại NS khác nhau mà điều kiện không khí có ảnh hưởng nhất định.

  18. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Đối với những loại hạt có W thấp, trong quá trình bảo quản cần: +) Hạn chế quạt không khí vào khối hạt +) Nên quạt không khí khô mát để làm giảm độ ẩm và nhiệt độ khối hạt, hạn chế sự hoạt động của khối hạt.

  19. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN d) Ảnh hưởng của chất lượng NS phẩm và khả năng sống của hạt • Hạt có chất lượng càng tốt thì khả năng kháng bệnh càng cao.

  20. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN III.2.Tác hại của VSV đối với NS bảo quản - Chất lượng cảm quan: +) Dấu hiệu chứng tỏ VSV gây hại nông sản là sự thay đổi màu sắc của nông sản. +) Các loại nông sản dễ hỏng: rau quả, các vết biến màu sẽ phát triển nhanh làm giảm giá trị cảm quan.

  21. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN - Chất lượng giống Làm giảm sức sống hoặc làm chết phôi. - Chất lượng dinh dưỡng +) Làm giảm nghiêm trọng chất lượng của NS, đặc biệt là khoáng và vitamin. Trong quá trình hoạt động sống còn tiết ra các hoá chất hoặc tạo ra các sản phẩm trung gian của các quá trình trao đổi chất gây racác mùi hôi, mốc, chua.

  22. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN +) Một số loài còn sinh độc tốtrong quá trình phát triển, đặc biệt là một số loài nấm Aspergillus (aflatoxin), Fusarium, Penicilium,.. Phần lớn độc tố nấm ở mức nguy hiểm cho người và gia súc tập trung ở các loại ngũ cốc tồn trữ lâu ngày ở điều kiện nóng ẩm. Độc tố tích tụ lại trong gan động vật và rất bền với nhiệt.

  23. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Một số loài nấm Candida, Geotrichum còn lây trực tiếp từ nông sản qua người và gây bệnh. +) Khi một vài cá thể trong khối nông sản nhiễm bệnh sẽ góp phần làm tăng nhanh nhiệt độvà gây ra hiện tượng bốc nóng. +) Sự gây hại của VSV đối với NS không chỉ dừng lại ở khía cạnh mang tính kỹ thuật mà còn ảnh hưởng lớn về mặt xã hội.

  24. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN III.3. Phòng trừ bệnh hại - Phòng bệnh cho NS trước quá trình bảo quản là cách an toàn nhất và ít tốn kém nhất. - Sau thu hoạch phải chú ý đưa nông sản về độ ẩm an toàn và giám sát chặt chẽ các công đoạn xử lý NS trước bảo quản.

  25. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Tuỳ thuộc vào từng loại NS và đối tượng gây hại trên NS mà ta có biện pháp xử lý NS khác nhau trước khi đưa vào bảo quản. • Hiệu quả của việc phòng bệnh phụ thuộc vào các thao tác và biện pháp kỹ thuật trong BQ. • Trừ bệnh là biện pháp cần thiết để giảm lượng lây nhiễm xuống mức tối thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn VSV hại khỏi NS trước khi đưa vào BQ và ngay trong quá trình bảo quản.

  26. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Có rất nhiều biện pháp xử lý: biện pháp cơ học, vật lý, hoá học và sinh học

  27. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN B. Côn trùng hại nông sản trong kho I. Danh mục kiểm dịch thực vật I.1. Nhóm 1: 1. Sâu: có 23 loài: ruồi đục quả, mọt, bướm, sâu, rệp,… 2. Bệnh: rụng lá, ghẻ, phấn đen, đốm lá, virus đốm lá, cuốn lá 3. Tuyến trùng: 5 loài: gây thối củ, đục thân, củ; bào nang 4. Cỏ dại: ký sinh

  28. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN I.2. Nhóm 2: Hạn chế trên lãnh thổ Việt Nam. • Sâu: rệp sáp dâu, ruồi đục quả, ngài, mọt, ốc bưu vàng • Bệnh: thối đen, đốm lá • Cỏ dại I.3. VSV nguy hiểm, nguy cơ gây hại nghiêm trọng và những VSV gây hại lạ khác đối với ViệtNam

  29. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Sâu (2): mọt đậu, ruồi đục quả Châu Úc • Bệnh(3): héo vàng bông, chết héo chuối, sợi đen ngô. • Tuyến trùng (3): Khô đầu lá lúa, thân, hại thông • Cỏ dại: dây tơ hồng

  30. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN II. Một số đặc điểm khái quát các loại côn trùng chính hại NS II.1. Đặc điểm chung các nhóm động vật chính gây hại trên hạt • Rất đa dạng, phức tạp và thường xuyên biến động • Thường gặp lớp côn trùng (Insecta): bộ cánh cứng(Coleoptera)- mọt, bộ cánh vảy. (Lepidoptera)- ngài, bộ mối(Isoptera) và bộ gián(Blattoptera) Các loài rệp thuộc Bộ cánh úp(Psocoptera) gây hại không đáng kể, chỉ làm bẩn nông sản.

  31. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Cùng với côn trùng, một số loài thuộc lớp nhện Acarina, Bộ Arachnida cũng là các đối tượng gây hại hạt trong bảo quản. • Độ mắn đẻ cao và thời gian phát triển cá thể ngắn. II.2. Sự phát triển của cá thể côn trùng • Đa số đều có một vòng đời, trải qua các giai đoạn: Côn trùng  Trứng  Sâu non  Hoá nhộng  con trưởng thành.

  32. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

  33. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Thời gian vòng đời phụ thuộc giống loài và điều kiện ngoại cảnh. • Số lượng trứng phụ thuộc loại côn trùng. II.3. Một số côn trùng & nhện điển hình: a) Bộ cánh cứng: • Họ vòi voi (Culculionidae) +) Mọt gạo: phá hoại ngũ cốc, quả khô, thuốc bắc  gây tác hịa lớn nhất cả trong kho lẫn ngoài đồng ruộng.

  34. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢNMọt vòi voi(Sitophilus sp)

  35. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN +) Mọt thóc (sitophilus granarius L): phân bố hẹp hơn và mức độ phá hoại cũng thấp hơn. • Họ mọt thò đuôi (Nitinulidae): ăn hại các loại gạo, bột kê, lạc, vừng, đậu, bông, chất dầu, thuốc bắc,… nghiêm trọng. Điển hình là mọt gạo thò đuôi Caprophilus dimidiantus

  36. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Mọt thóc lớn (Tenebroides mauritanicus)

  37. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Họ mọt thóc và mọt răng cưa, họ bò chân giả đều ăn hại các loại ngũ cốc, hạt giống, quả khô, lạc, bột và các loại hạt có dầu. • Ngoài ra còn có họ mọt râu dài phá hoại cà phê, ngô, đậu, hạt bông. Bên cạnh đó còn có họ mọt đục thân, mọt đậu, mọt giả chết,…

  38. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢNMọt hại đậu(Acanthoscelides obtectus)

  39. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Mọt hại đậu (Bruchus sp)

  40. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN b) Bộ cánh vảy (Lepidoptera): Họ ngài sáng (pyralidae): ngài bột, ngài thóc, ngài gạo đen, ngài thóc Ấn Độ. Sâu non của chúng ăn hại bột gạo, thóc, các loại khoai sắn, ngũ cốc, bột ớt. Khi ăn hại nặng sẽ làm vón cục sản phẩm. c) Bộ có răng (Psocotera): rệp sách, rệp bụi. Chúng ăn hại gạo thóc, bột hạt có dầu, hạt vỡ nát,…

  41. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Ngài thóc(Sitotroga cerealella)

  42. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Ngài gạo (Corcyra cephalonica)

  43. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN d) Bộ mối: có khoảng 2000 loài. Chúng có đặc điểm sau: • Sống thành từng đàn trong tổ. • Thích sống nơi có ít ánh sáng, ẩm ướt. e) Lớp nhện: Gồm mạt bột, mạt thân dài, mạt chân đen,.. Chúng ăn hại bột gạo, ngũ cốc.

  44. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Nhện hại kho (Họ Acaridae)

  45. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN • Ruồi đục quả xoài (Dacus dorsalis)

  46. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN Ruồi đục dâu tây(Drosophila melanogaster)

  47. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN III. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của côn trùng phá hoại sản phẩm trong kho và tác hại của chúng 1. Những yếu tố ảnh hưởng: • Thức ăn • Hàm lượng nước • Độ ẩm không khí trong kho • Nhiệt độ môi trường • Thiên địch côn trùng • Những yếu tố khác

  48. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN 2. Những tác hại của côn trùng hại kho: Khó phát hiện nên thường gây tổn thất lớn và thường thấy các nông sản xay xát thường bị nhiễm côn trùng nhiều hơn các nông sản chưa qua sơ chế.

  49. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN a) Gây hại trực tiếp • Ăn hạt bảo quản • Làm dơ bẩn nông sản • Phá hoại các bao bì vật liệu bảo quản

  50. Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN b) Gây hại gián tiếp: • Tăng nhiệt độ và độ ẩm trong khối hạt. • Làm trung gian truyền bệnh cho con người và gia súc. • Tăng chi phí bảo quản.

More Related