1 / 138

Chương 5

Chương 5. Quyết định tài trợ của doanh nghiệp. ThS Nguyễn Thúy Anh Khoa QTKD-ĐHNT. Mục tiêu chương học. Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với doanh nghiệp Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng phương thức

gwylan
Télécharger la présentation

Chương 5

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 5 Quyết định tài trợ của doanh nghiệp ThS Nguyễn Thúy Anh Khoa QTKD-ĐHNT

  2. Mục tiêu chương học • Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với doanh nghiệp • Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng phương thức • Xác định chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân • Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu

  3. Nội dung • Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh nghiệp • Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp • Cơ cấu vốn và đòn bẩy

  4. Tổng quan • Khái niệm Nguồn tài trợ của doanh nghiệp chính là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, hay còn gọi là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp.

  5. Tổng quan Tầm quan trọng của quyết định tài trợ • Đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp - Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

  6. Tổng quan • Phân loại Theo thời gian sử dụng • Tài trợ ngắn hạn • Tài trợ dài hạn

  7. Phân loại

  8. Phân loại

  9. Tổng quan • Phân loại Theo tính chất sở hữu • Vốn chủ sở hữu • Nợ vay

  10. Phân loại

  11. Phân loại

  12. Các phương thức tài trợ • Tài trợ dài hạn • Tài trợ ngắn hạn

  13. Tài trợ dài hạn • Vốn chủ sở hữu • Vốn góp ban đầu • Giữ lại lợi nhuận • Phát hành cổ phiếu • Vay nợ dài hạn • Phát hành trái phiếu • Vay dài hạn • Tín dụng thuê mua

  14. Vốn góp ban đầu • Vốn góp ban đầu (hay còn được gọi là vốn đầu tư hay vốn điều lệ) được hiểu là nguồn vốn được huy động khi thành lập doanh nghiệp.

  15. Vốn góp ban đầu • Quy định pháp luật về vốn góp của Việt Nam (tại Luật Doanh nghiệp 2005) • Hình thức góp vốn • Về việc tăng, giảm vốn điều lệ • Quy định về vốn pháp định

  16. Vốn góp ban đầu • Điều 4-Luật Doanh nghiệp 2005 Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

  17. Vốn góp ban đầu • Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ (Cty TNHH) Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: a) Tăng vốn góp của thành viên; b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

  18. Vốn góp ban đầu • Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ (Cty TNHH) Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này; c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.

  19. Vốn góp ban đầu • Vốn pháp định : • Chứng khoán: Theo Nghị định số 14/2007/NĐ-CP: Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng • Kinh doanh bảo hiểm • Bảo hiểm phi nhân thọ: 300 tỷ đồng. • Bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng. • Môi giới : 4 tỷ đồng.

  20. Lợi nhuận giữ lại • Tự tài trợ bằng thu nhập giữ lại là một phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn đối với doanh nghiệp.

  21. Ưu điểm Quyền sở hữu vốn cổ phần tăng lên Không phải chia sẻ quyền kiểm sóat công ty với cổ đông mới nếu phát hành thêm cổ phiếu Trì hoãn được việc đánh thuế thu nhập cá nhân khi công ty không chia cổ tức. Đỡ tốn kém hơn phát hành cổ phiếu; Nhược điểm Trường hợp doanh nghiệp không có những dự án đầu tư hứa hẹn mang lại tỷ suất sinh lời mong đợi cho các chủ sở hữu, việc giữ lại lợi nhuận đi ngược lại với lợi ích của chủ sở hữu. Lợi nhuận giữ lại

  22. Lợi nhuận giữ lại • Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giữ lại lợi nhuận • Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp • Cơ hội đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư • Ảnh hưởng của thuế • Triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp • Lạm phát • Ưu tiên của cổ đông

  23. Phát hành cổ phần • Phân loại • Phát hành cổ phiếu phổ thông • Phát hành cổ phiếu ưu đãi

  24. Cổ phiếu phổ thông • Khái niệm Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu công ty và cho phép người nắm giữ được hưởng các quyền lợi thông thường của công ty cổ phần

  25. Cổ phiếu phổ thông • Quyền của cổ đông phổ thông • Quyền kiểm soát công ty • Quyền đối với tài sản công ty • Quyền chuyển nhượng cổ phiếu

  26. Cổ phiếu phổ thông • Ưu điểm • Không có nghĩa vụ hoàn trả vốn • Tăng mức độ vững chắc về tài chính • Tạo rào chắn đối với lạm phát

  27. Cổ phiếu phổ thông • Nhược điểm • Cổ đông hiện hữu bị chia sẻ quyền bỏ phiếu, kiểm soát và phân phối thu nhập • Chi phí phát hành cao • Không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế

  28. Initial Offering Average Expenses on 1767 IPOs from 1990-1994

  29. Phát hành cổ phiếu phổ thông • Các yếu tố nhà quản trị cần cân nhắc • Số lượng cổ phiếu phát hành • Khả năng chuyển nhượng cổ phiếu • Quyền biểu quyết • Quyền mua thêm cổ phiếu

  30. Phát hành cổ phiếu • Quyền biểu quyết Năm 1956, Ford Motor chỉ là một công ty gia đình. Khi trở thành công ty đại chúng, Ford không muốn mất quyền kiểm sóat việc kinh doanh của các thành viên trong gia đình nên chia CP thành 2 loại: A và B. Loại A do công chúng nắm giữa và loại B do các thành viên trong gia đình Ford nắm giữ. Cổ phiếu loại B cho phép các cổ đông có nhiều quyền biểu quyết hơn loại A. CP loại B có 60% quyền biểu quyết, loại A có 40%.

  31. Phát hành cổ phiếu phổ thông • Phương thức: • Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO)/seasoned offering • Venture capital • Rights issue

  32. Huy động vốn cổ phần DN được tài trợ chịu sự kiểm soát về mặt quản lý của bên cung cấp vốn và vốn được giải ngân theo từng giai đoạn, phụ thuộc vào sự thành công của doanh nghiệp này. Venture Capital Vốn tài trợ cho một doanh nghiệp mới thành lập

  33. Quyền mua cổ phiếu • Công ty A hiện có 15.000 cổ phiếu đang lưu hành. Giá 1 CP của công ty trên thị trường hiện tại là 100.000đ. Cty quyết định huy động thêm 500 triệu đồng để tăng vốn đầu tư bằng việc phát hành thêm cổ phiếu mới và dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành với giá ghi bán ấn định là 95.000đ/CP. Xác định số quyền mua, giá 1 quyền mua?

  34. Quyền mua cổ phiếu • Giả sử cổ đông B đang sở hữu 3.000 cổ phần của công ty và có 95 triệu tiền mặt chưa biết làm gì. • TH1: Cổ đông B thực hiện quyền mua • TH2: Cổ đông B không thực hiện quyền mua mà bán lại cho người khác • TH3: Cổ đông B không hành động gì cả Tỷ lệ sở hữu CP công ty A và giá trị danh mục đầu tư của cổ đông B thay đổi như thế nào?

  35. Cổ phiếu ưu đãi • Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãI là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãI so với cổ đông thường. • Phân loại (Luật DN 2005, Chương IV) • Cổ phiếu ưu đãI biểu quyết • Cổ phiếu ưu đãI cổ tức • Cổ phiếu ưu đãI hoàn lại • Cổ phiếu ưu đãI khác do Điều lệ công ty quy định.

  36. Cổ phiếu ưu đãi • Đặc điểm • Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý công ty • Cổ tức tích luỹ • Không được hưởng quyền bỏ phiếu

  37. Ưu điểm Công ty không bắt buộc phảI trả lợi tức đúng hạn hàng năm mà có thể hõan trả sang kỳ sau. Công ty tránh được việc chia phần kiểm sóat cho cổ đông mới thông qua quyền biểu quyết Công ty không phảI thế chấp, cấm cố tài sản. Quyền lợi của cổ đông cũ vẫn được đảm bảo Nhược điểm Cổ tức cổ phiếu ưu đãI thường cao hơn lợi tức tráI phiếu. Đầu tư vào cổ phần ưu đãI có tính rủi ro cao hơn so với đầu tư vào tráI phiếu Cổ tức cổ phiếu ưu đãI không được trừ vào thu nhập chịu thuế của công ty. Cổ phiếu ưu đãi

  38. Phát hành trái phiếu • Trái phiếu là loạichứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. • Trái phiếu khác các khoản vay nợ thông thường như thế nào?

  39. Phát hành trái phiếu • Mệnh giá (par value): Số tiền mà người nắm giữ trái phiếu sẽ nhận được vào ngày trái phiếu đáo hạn. • Lãi suất trái phiếu (Lãi suất danh nghĩa) (coupon rate): Theo đó, lãi sẽ được tính bằng mệnh giá nhân với lãi suất trái phiếu và thường được thanh toán hàng năm • Thời gian đáo hạn (maturity date)

  40. Phát hành trái phiếu Đặc điểm: • Thanh toán lãi • Hoàn trả gốc khi đáo hạn • Thứ tự thanh toán khi công ty phá sản • Quyền quản lý công ty

  41. Phân loại Theo tính chất đảm bảo: Debenture Mortgage bond Theo lãi suất Trái phiếu lãi suất cố định Trái phiếu lãi suất thả nổi Trái phiếu lãi suất bằng 0 Phát hành trái phiếu

  42. Phân loại Khả năng thu hồi: Callable Bond Putable Bond Các loại khác Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu thu nhập (Income Bond) Subordinated debenture Senior debenture Phát hành trái phiếu

  43. Common Stock More Risk Preferred Stock Subordinated Debentures Senior Debentures 2nd Mortgage Bonds 1st Mortgage Bonds Less Risk Higher Priority of claim Lower Phát hành trái phiếu

  44. Khái niệm: Là một thỏa ước tín dụng dưới dạng một hợp đồng diễn ra giữa người vay và người cho vay mà theo đó người vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền vay theo một thời hạn xác định. Phân loại: Căn cứ vào hình thức bào đảm: vay có bảo đảm và vay không bảo đảm Vay theo hạn mức tín dụng, theo dự án đầu tư Vay dài hạn

  45. Ưu điểm: lãi suất huy động vốn vay thường thấp hơn các chi phí sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu Nhược điểm: thủ tục phức tạp, chịu các ràng buộc về điều kiện tín dụng, việc kiểm sóat của người cho vay trong quá trình sử dụng vốn Vay dài hạn

  46. Khái niệm: Thỏa thuận thuê mua là một hợp đồng giữa hai hay nhiều bên, liên quan đến một hay nhiều tài sản. Người cho thuê chuyển giao tài sản cho người thuê độc quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Đổi lại người thuê phải trả một số tiền cho người cho thuê tương xứng với quyền sử dụng và quyền hưởng dụng Tín dụng thuê mua

  47. Cơ cấu vốn của các công ty Mỹ

  48. Các tài sản tài chính dưới đây được xếp theo thứ tự mức rủi ro tín dụng từ thấp đến cao. Thứ tự nào là đúng nhất? Cổ phiếu thường công ty Kim Linh; Cổ phiếu ưu đãi công ty Kim Linh; Tín phiếu kho bạc nhà nước; Trái phiếu công ty Kim Linh; Chứng chỉ tiền gửi Vietcombank Chứng chỉ tiền gửi Vietcombank; Tín phiếu kho bạc nhà nước; Trái phiếu công ty Kim Linh; Cổ phiếu ưu đãi công ty Kim Linh; Cổ phiếu thường công ty Kim Linh Tín phiếu kho bạc nhà nước; Chứng chỉ tiền gửi Vietcombank; Trái phiếu công ty Kim Linh; Cổ phiếu thường công ty Kim Linh; Cổ phiếu ưu đãi công ty Kim Linh Tín phiếu kho bạc nhà nước; Chứng chỉ tiền gửi Vietcombank; Trái phiếu công ty Kim Linh; Cổ phiếu ưu đãi công ty Kim Linh; Cổ phiếu thường công ty Kim Linh Tín phiếu kho bạc nhà nước; Chứng chỉ tiền gửi Vietcombank; Cổ phiếu ưu đãi công ty Kim Linh; Trái phiếu công ty Kim Linh; Cổ phiếu thường công ty Kim Linh. Câu hỏi

  49. Công ty cổ phần Phương Đông có thể huy động vốn dài hạn bằng cách: Mua lại cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán thứ cấp Bán trái phiếu của mình cho công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt Mua trái phiếu ngân hàng BIDV Phát hành thương phiếu trên thị trường tiền tệ Mua tín phiếu kho bạc nhà nước. Câu hỏi

  50. Nợ tích lũy Tín dụng thương mại Vay ngắn hạn Tài trợ ngắn hạn

More Related