1 / 63

受戒論 Thọ Giới luận Thái Tông (1218-1277)

受戒論 Thọ Giới luận Thái Tông (1218-1277). 受戒 Thọ giới Tiếp nhận giới luật của Phật giáo. 淨戒 Tịnh giới Giới thanh tịnh ( giới hạnh của người tu hành). 梵語 Phạm Ngữ Tiếng Ấn Độ. 夫 淨戒者 , 梵語波羅提木叉 是也. Phù tịnh giới giả, Phạm Ngữ ba la đề mộc xoa thị dã.

jarvis
Télécharger la présentation

受戒論 Thọ Giới luận Thái Tông (1218-1277)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 受戒論Thọ Giới luậnThái Tông (1218-1277)

  2. 受戒 Thọ giớiTiếp nhận giới luật của Phật giáo

  3. 淨戒 Tịnh giớiGiới thanh tịnh ( giới hạnh của người tu hành)

  4. 梵語Phạm Ngữ Tiếng Ấn Độ

  5. 夫淨戒者,梵語波羅提木叉是也 Phù tịnh giới giả, Phạm Ngữ ba la đề mộc xoa thị dã Tịnh giới tiếng Phạn gọi là Ba-la-đề-mộc-xoa

  6. 三世諸佛 Tam thế chư Phậtcác Phật trong ba đời

  7. duVượt qua, quá, hơn, trải qua, càng

  8. 三世諸佛所以成道者,無逾於此也 Tam thế chư Phật sở dĩ thành đạo giả, vô du ư thử dã Chư Phật ba đời sở dĩ được thành đạo không vượt ngoài giới

  9. 故云有破者得名為比丘;無破者得名為外道 Cố vân hữu phá giả đắc danh vi Tỉ khâu; vô phá giả đắc danh vi ngoại đạo Nên nói: “Người có phá giới, được gọi là Tỳ- kheo, người không phá giới gọi là ngoại đạo.”

  10. nãilà, chính là

  11. 此乃指有受與無受之謂也. Thử nãi chỉ hữu thụ dữ vô thụ chi vị dã. Đây là chỉ người có thọ giới cùng người không thọ giới vậy.

  12. huống(LT) huống gì, nữa là

  13. 堅持kiên trì Giữ vững

  14. tai Sao, đâu (TRT, biểu thị phản vấn)

  15. 受而復破尚名比丘,況全受一切淨戒而又堅持者哉受而復破尚名比丘,況全受一切淨戒而又堅持者哉 Thụ nhi phục phá thượng danh Tỉ khâu, huống toàn thụ nhất thiết tịnh giới nhi hựu kiên trì giả tai Thọ giới rồi lại phá còn gọi là Tỳ-kheo; huống là người thọ tất cả tịnh giới, lại kiên trì gìn giữ

  16. 菩薩Bồ tát Bồ tát

  17. 解脫giải thoát Cởi bỏ để không bị ràng buộc

  18. 故現在菩薩以此度生,未來行人由之解脫 Cố hiện tại Bồ tát dĩ thử độ sanh, vị lai hành nhân do chi giải thoát Cho nên hiện tại Bồ-tát lấy đây (giới) mà độ sanh; vị lai người tu hành do đây (giới) mà giải thoát

  19. 良醫lương y Thầy thuốc giỏi

  20. 經云:戒如平地,萬善從生.戒如良醫,能療眾病 Kinh vân: Giới như bình địa, vạn thiện tùng sanh. Giới như lương y, năng liệu chúng bệnh Kinh nói: “Giới như đất bằng, muôn điều lành từ đó mà sanh. Giới như thuốc hay, chữa lành các bệnh

  21. Phiệtchiếc bè, chiếc mảng

  22. 明珠minh châungọc sáng; của quý

  23. 昏暗hôn ámTối tăm, ngu muội

  24. 戒如明珠,能破昏暗.戒如船筏,能度苦海 Giới như minh châu, năng phá hôn ám. Giới như thuyền phiệt, năng độ khổ hải Giới như hòn ngọc sáng, hay phá mờ tối. Giới như chiếc thuyền, hay đưa người qua biển

  25. 櫻珞Anh lạcchuỗi ngọc

  26. 莊嚴trang nghiêm Vẻ đứng đắn kính cẩn

  27. 法身Pháp thân một trong ba loại thân của một vị Phật; pháp thân là thể tánh thật sự của Phật, đồng nghĩa với Chân như

  28. 戒如櫻珞,莊嚴法身 Giới như anh lạc, trang nghiêm pháp thân Giới như chuỗi anh lạc, trang nghiêm pháp thân

  29. tội Lỗi lầm, tội ác, sự phạm

  30. 懺悔Sám hối ăn năn

  31. ích Thêm lên, tăng gia

  32. thâm Sâu, bề sâu

  33. 有罪者當懺悔.若不懺悔者,其罪益深 Hữu tội giả đương sám hối. Nhược bất sám hối giả, kì tội ích thâm Người có tội phải sám hối, nếu không sám hối thì tội càng sâu

  34. kiếp đời trước

  35. 一失人身,萬劫不復.今日雖安,明朝難保 Nhất thất nhân thân, vạn kiếp bất phục. Kim nhật tuy an, minh triều nan bảo Một phen mất thân này, muôn kiếp chẳng được lại. Ngày nay tuy an, sáng mai khó bảo đảm

  36. tốc Nhanh, chóng

  37. phụng Cung kính tiếp nhận, vâng theo, tôn trọng, tôn thờ, tin theo

  38. 宜持此法,速度生死;奉佛為師,先依戒律 Nghi trì thử pháp, tốc độ sinh tử; phụng Phật vi sư, tiên y giới luật . Nên giữ giới pháp này, chóng qua sanh tử. Thờ Phật làm thầy, trước phải y theo giới luật

  39. 古德 Cổ đức gọi chung các bậc cao tăng đời trước (giống như bậc tiền bối)

  40. tu Nên, phải, cần phải, cần

  41. 古德有言:過河須筏,到岸不須船 Cổ đức hữu ngôn: “Quá hà tu phiệt, đáo ngạn bất tu thuyền" Cổ đức nói: “Qua sông phải dùng bè, đến bờ chẳng cần thuyền”

  42. cái đại khái, có lẽ (PT)

  43. 此蓋古人以戒為船筏 Thử cái cổ nhân dĩ giới vi thuyền phiệt Đây là cổ nhân dùng giới luật làm thuyền bè

  44. độ Sang, qua, vượt qua (sông)

  45. 彼岸 Bỉ ngạn bờ bên kia (bờ giác ngộ, vượt khỏi vòng sinh tử luân hồi)

  46. Tiên Hiếm, ít, ít có ai

  47. hĩ Rồi, biểu thị việc đã xảy ra (TRT)

  48. 而今不以此為渡之,而得到於彼岸者,鮮矣 nhi kim bất dĩ thử vi độ chi, nhi đắc đáo ư bỉ ngạn giả, tiên hĩ Song người nay chẳng dùng thuyền bè qua sông, mà được đến bờ kia, thật ít thay

  49. 夫淨戒者,梵語波羅提木叉是也 Phù tịnh giới giả, Phạm Ngữ ba la đề mộc xoa thị dã Tịnh giới tiếng Phạn gọi là Ba-la-đề-mộc-xoa

  50. 三世諸佛所以成道者,無逾於此也 Tam thế chư phật sở dĩ thành đạo giả, vô du ư thử dã Chư Phật ba đời sở dĩ được thành đạo không vượt ngoài giới

More Related