1 / 29

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!. LIÊN KẾT HOÁ HỌC. Chương 3. - Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?. - Có mấy loại liên kết hóa học ? Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?. Tiết 22.

maylin
Télécharger la présentation

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!

  2. LIÊN KẾT HOÁ HỌC Chương 3 - Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ? - Có mấy loại liên kết hóa học ? Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?

  3. Tiết 22 LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION * Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? Có mấy loại ion ? * Liên kết ion được hình thành như thế nào? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?

  4. SỰ HÌNH THÀNH ION Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? ?

  5. 11+ Nguyên tử Na trung hoà điện. SỰ HÌNH THÀNH ION Nguyên tử Na có z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ? (điện tích bằng 0) 11 proton: 11+ 11 electron: 11- Nguyên tử Na

  6. 11+ Phần còn lại của nguyên tử mang điện tích 1+ SỰ HÌNH THÀNH ION Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử ? 11 proton: 11+ 10 electron: 10- Nguyên tử Na Ion Na+

  7. SỰ HÌNH THÀNH ION KẾT LUẬN - Nguyên tử trung hoà về điện. - Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. Có mấy loại ion ?

  8. CATION Nguyên tử kim loại có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm thì nguyên tử kim loại có khuynh hướng gì ?

  9. 3+ 3+ Li+ + 1e Li CATION Thí dụ: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z = 3) + Li+ Li 1s22s1 1s2

  10. Mg2+ + 2e Mg CATION Thí dụ: Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z = 12) 12+ Ion Mg2+ Nguyên tử Mg

  11. CATION Hãy biểu diễn sự hình thành ion dương (cation) từ các nguyên tử : Na (z = 11), Al (z =13),K (z = 19), Ca (z = 20).

  12. Na+ + 1e Na Ca2+ + 2e Ca Al3+ + 3e K+ + 1e Al K CATION Tên cation = cation + tên kim loại

  13. CATION KẾT LUẬN Những nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron đều dễ nhường electron để trở thành ion dương (cation).

  14. ANION Nguyên tử phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm thì nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì ?

  15. 17+ 17+ Cl- Cl + 1e ANION Thí dụ: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl (z = 17) + Cl Cl- 1s2 2s2 2p63s2 3p5 1s2 2s2 2p63s2 3p6

  16. ANION Hãy biểu diễn sự hình thành ion âm (anion) từ các nguyên tử : F(z = 9), O (z = 8), N (z =7),S (z = 16), Br (z = 35).

  17. F + 1e N + 3e O + 2e Br + 1e S + 2e S2- N3- O2- Br- F- ANION Anion florua Anion oxit Anion nitrua Anion sunfua Anion bromua Tên anion = Anion +tên gốc axit (trừ O2- gọi là anion oxit)

  18. ANION KẾT LUẬN Những nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 electron để trở thành ion âm (anion).

  19. ION ĐƠN NGUYÊN TỬ VÀ ION ĐA NGUYÊN TỬ Những ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ? Na+, NH4+, Mg2+, Al3+, OH-, Li+, S2-, SO42-, Cl-, PO43- . -Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+, Al3+, Li+, S2-, Cl-. -Ion đa nguyên tử: NH4+, OH-, SO42-, PO43-.

  20. Na+ + 1e Na 11+ 17+ 17+ 11+ 2 x 1e 2Na + Cl2 2NaCl hay Cl- Na+ + Cl- Cl + 1e NaCl SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Thí dụ: đốt Na trong khí clo. - + Na (2, 8, 1) Cl (2, 8, 7) Na+ (2, 8) Cl- (2, 8, 8)

  21. Sự hình thành liên kết ion - + 11+ 17+ Na+ Cl-

  22. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Thí dụ: đốt Mg trong khí oxi. Cho nên công thức của Magiê oxít là MgO oxit ion (O2-) Oxy nguyên tử (O) Magiê Nguyên tử (Mg) Ion Magiê (Mg2+)

  23. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Thí dụ: đốt Na trong khí oxi. Nên công thức của natri oxit là Na2O ionoxit (O2-) Oxy nguyên tử (O) 2 nguyên tử Na 2 ion Natri (Na+)

  24. 3 Cl 1 6 5 2 Na+ 4 TINH THỂ NaCl Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+ Có phân tử NaCl riêng biệt ?

  25. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION -Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn nên tinh thể ion rất bền vững: Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. -Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện.

  26. BÀI TẬP Cho các nguyên tố X (z = 3 ), M (z = 11), R (z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố trên tạo được các ion A. M+ , R+ , X2+. B. M+ , R+ , X+. C. M2+, R+ , X2+. D. M+ , R2+ , X2+. ĐÁP ÁN B.

  27. BÀI TẬP Ion X2- do nguyên tử X tạo ra có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p6. ĐÁP ÁN B.

  28. BÀI TẬP Trong tinh thể NaCl A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết. B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết. C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. ĐÁP ÁN D.

  29. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE, CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !

More Related