1 / 110

ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY). ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: hokimthi@gmail.com Blog: www.thidlkt.wordpress.com. Các hoạt động kinh tế. Các khái niệm cơ bản. Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity

regis
Télécharger la présentation

ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐỊA LÝ KINH TẾ(ECONOMIC GEOGRAPHY) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: hokimthi@gmail.com Blog: www.thidlkt.wordpress.com

  2. Các hoạt động kinh tế Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  3. Các khái niệm cơ bản • Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity • Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  4. Phân loại các hoạt động kinh tế • Là mối quan hệ tinh tế (phức hợp) giữa môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội nảy sinh các hoạt động kinh tế khác nhau. • Nhiều mô hình sản xuất khác nhau từ không gian địa lý và điều kiện tự nhiên khác nhau. • Có sự khác biệt về phân bố tài nguyên dẫn đến cơ hội phát triển kinh tế và việc làm. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  5. Phân loại các hoạt động kinh tế và nền kinh tế (tt.) • Sự phát triển khoa học kỹ thuật giúp nhận thức về giá trị của tài nguyên và khả năng để khai thác chúng. • Yếu tố chính trị - nhà nước có thể hoặc không khuyến khích khai thác kinh tế - thông qua hỗ trợ (cross-subsidies), thuế (protective tariffs), hay hạn chế khai thác. • Hoạt động sản xuất được điều khiển bởi yếu tố cầu trong kinh tế, có thể thông qua cơ chế thị trường, nhà nước, hoặc mức tiêu thụ. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  6. Phân loại các hoạt động kinh tế Các khu vực kinh tế không tồn tại độc lập mà liên kết với nhau qua các phương tiện giao thông và thông tin liên lạc và có sự tác động lẫn nhau. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  7. 4 Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu phát triển, quản lý 5 Hoạch định chiến lược 3 trao đổi thương mại, dịch vụ 2 chế biến, quy trình sx, xây dựng, năng lượng 1 Nôngnghiệp, côngnghiệpđánhbắt, côngnghiệpkhaikhoáng Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  8. Biểu đồ. Cơ cấu kinh tế VN theo ngành, 2007. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  9. Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity • Liênquanđếnkhaitháctàinguyênchosửdụngvàchếbiến. • Cáchoạtđộngkinhtế: khaithácmỏ, nôngnghiệp, chănnuôi, khaithácrừng, sănbắt…

  10. Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity • Liên quan đến chế biến nguyên vật liệu, thay đổi và làm nâng tính tiện ích và giá trị của sản phẩm. Bao gồm: • Sản phẩm thủ công, • Sản phẩm gỗ, • Nấu chảy đồng… • Công nghiệp dệt và hóa chất, • Công nghiệp chế biến, • Công nghiệp xây dựng, và • Công nghiệp năng lượng… Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  11. Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity • Gồmchứcnăngtraođổi, cungứnghànghóachothịtrường, vàliênkếtnhàcungcấpvớingườitiêudùng. • Gồmcáchìnhthứcbánsỉ, lẻ, kếthợpvớicácdịchvụvậntảivàcácdịchvụcủanhànước.

  12. Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity • Cáchoạtđộngnghiêncứu, thuthậpvàphổbiếnthông tin, cùngvớihoạtđộngquảnlýđiềuhành. • Điềuhànhvàquảnlýhoạtđộngkinhtế ở cáccấp, cáckhuvựckinhtế, đượcxemlàmộtphầnhoạtđộngquantrọng. • cácchuyêngiatrongnghiêncứu, giáodục, nhànước, quảnlý, xửlýthông tin…

  13. Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity • Đôi khi chức năng quản lý kinh tế thuộc khu vực 3 cần hoặc liên quan đến việc ra quyết định ở mức độ cao trong những tổ chức qui mô lớn. • Là mức phát triển cao hơn của khu vực 4.

  14. Phương thức sản xuất • Phương thức sản xuất: là cách thức mà xã hội loài người tổ chức các hoạt động sản xuất và tái sản xuất cuộc sống kinh tế xã hội của họ. the way in which human societies organize their productive activities and thereby reproduce their socioeconomic life. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  15. 5 phương thức sản xuất • Tự cung tự cấp - Subsistence • Chiếm hữu nô lệ - Slavery • Phong kiến - Feudalism • Tư bản - Capitalism • Xã hội chủ nghĩa - Socialism. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  16. Tư bản - Capitalism • Tư bản trọng thương - Merchant capitalism • Tư bản cạnh tranh - Competitive capitalism • Tư bản tổ chức - Organized capitalism • Tư bản cấp tiến - Advanced capitalism Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  17. Lực lượng sản xuất: bao gồm lực lượng lao động, công cụ và thiết bị lao động, nhà xưởng, công nghệ, nguyên vật liệu và đất đai được sử dụng. • Phương thức sản xuất khác nhau bởi các đặc trưng giữa lực lượng sản xuất khác nhau (công nghệ, máy móc, phương tiện vận tải) và hình thái khác nhau của xã hội (tỷ lệ cụ thể của các tầng lớp xã hội khác nhau).  Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  18. Là nền kinh tế với kỹ thuật đơn giản mà các sản phẩm tạo ra chỉ phục vụ cho nhu cầu của gia đình, xã hội đó. Có rất ít hay không có sự trao đổi với bên ngoài. Nền kinh tế tự cung tự cấp Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  19. Các hàng hóa và dịch vụ sản xuất cho trao đổi với thị trường nơi giá cả hàng hóa được xác định do yếu tố cung và cầu. Trong đó, cung và cầu quy định giá cả và sản lượng, và sự cạnh tranh thị trường là tiền đề quyết định sản xuất và phân phối sản phẩm. Nềnkinhtếthươngmại Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  20. Nền kinh tế kế hoạch hóa • Hệ thống sản xuất hàng hóa được tiêu thụ hay phân phối bởi nhà nước về số lượng, giá cả, và khu vực phân phối theo chương trình của nhà nước. • Được lên khung kế hoạch bởi cơ quan quy hoạch cao nhất mà không tính đến lợi ích và chi phí hay nhu cầu thị trường. Hồ Kim Thi-HCMUSSH

  21. Nông nghiệp và Công nghiệp khai khoáng Hoạt động kinh tế khu vực 1 – Primary Activity

  22. Nông nghiệp Là khoa học và thực nghiệm trên nông trại, gồm việc canh tác trên đất đai và chăn nuôi gia súc.

  23. Phát triển vụ mùa và gia súc có thể tự cung cấp cho nhu cầu hoặc trao đổi mua bán. • Thay thế cho hoạt động săn bắn hái lượm và là hoạt động sản xuất có ý nghĩa lớn nhất trong khu vực 1. • Phát triển rộng khắp trên mọi miền thế giới. • Khoảng ¾ lao động thế giới tham gia vào khu vực kinh tế này.

  24. Hình 8.6. GDP nông nghiệp Nông nghiệp đóng góp 30% GDP trong toàn nền kinh tế của ít nhất 50 quốc gia. Hầu hết là các nước đang phát triển, chiếm khoảng 31% dân số thế giới – với thu nhập quốc dân trên đầu người ít hơn US $400.

  25. Nền nông nghiệp tự cung tự cấp Liênquanđến: • Gầnnhưtoànbộnềnnôngnghiệpđểphụcvụchoxãhội, • Cóítsựtraođổivớibênngoài, và • Giađình hay xãhộidựahoàntoànvàosảnphẩmtựlàmra. Gồm 2 hìnhthức: • Nềnnôngnghiệptựcungtựcấp phi tậptrung • Nềnnôngnghiệptựcungtựcấptậptrung

  26. Nền nông nghiệp tự cung tự cấp phi tập trung • Phân bố trên diện rộng, • Lao động tham gia thấp tính trên một đơn vị diện tích canh tác. Gồm 2 hình thức: • Du mục • Du canh

  27. Du mục • Di trú, nay đâymaiđónhưngluônkiểmsoátdòngdichuyểncủagiasúctùythuộcvàonguồnthứcănchogiasúc (chủyếu: cỏ). • Cầnnhữngvùngđấtrộnglớnvàmậtđộdânsốthưa. nomadic herding in Western Africa

  28. Du canh Sản xuất vụ mùa trên vùng cao, rừng nhiệt đới bằng cách đốt rừng và trồng trọt cho đến khi đất hết màu mỡ (=> đất bạc màu rất nhanh). Đất sẽ bị hoang hóa và vụ sản xuất sẽ được di chuyển đến khu vực mới.

  29. Figure 8.7. Subsistence agricultural areas of the world. Nomadic herding, supporting relatively few people, was the age-old way of life in parts of the dry and cold world. Shifting or Sweden agriculture maintains soil fertility by tested native practices in tropical wet and wet-and-dry climates. Large parts of Asia support millions of people engaged in sedentary intensive cultivation with rice and wheat the chief crops

  30. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung Liên quan đến việc áp dụng khối lượng lớn đầu vào (vốn và lao động). • Diện tích canh tác nhỏ nhưng tập trung lao động cao. • Sản lượng cũng như mật độ dân số đều cao.

  31. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt) • Đầu vào sản xuất lớn: lao động nhiều trên diện tích nhỏ, tăng cường sử dụng phân bón để hứa hẹn sản lượng lớn trong nhiều năm. • Trồng trọt và chăn nuôi kết hợp, nghề cá cũng được xen canh với ruộng lúa và ao hồ. Súc vật vừa là lao động vừa là nguồn thực phẩm. Gồm 2 vấn đề liên quan: • Chi phí mở rộng lãnh thổ sản xuất. • Cuộc cách mạng xanh - Green Revolution

  32. Thảo luận … Tăng trưởng dân số thúc đẩy việc chuyển đổi từ nền sản xuất nông nghiệp phi tập trung sang nền sản xuất nông nghiệp tập trung? Tại sao?

  33. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt) Chi phí cho mở rộng lãnh thổ sản xuất: • Dân số tăng  áp lực về nhu cầu đất tăng  tăng cường tập trung sản xuất nông nghiệp. • Đất đai không còn thích hợp cho sản xuất, độ màu mỡ và độ ẩm thấp, khó khăn trong khâu chuẩn bị đất, xa khoảng cách khu ở…

  34. Bản đồ dân số TG 2010 (thể hiện bằng Cartogram) ư

  35. Cuộc cách mạng xanh Sự gia tăng sản lượng nông nghiệp, đầu tiên ở khu vực cận nhiệt đới, sản xuất ngũ cốc với sản lượng cao, đặc biệt là lúa mì, bắp, và lúa.

  36. Ý nghĩa của cuộc cách mạng xanh • Tập trung tăng sản lượng hơn tăng diện tích canh tác. • Sử dụng giống tốt và thay đổi mô hình quản lý phù hợp với tập trung sản xuất để đạt sản lượng cao. • Áp dụng thủy lợi, máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu để có nền nông nghiệp với ‘đầu vào cao, sản lượng cao’

  37. Thomas Robert Malthus, (1766 – 1834)

  38. Nền nông nghiệp thương mại • Nông dân sản xuất không chỉ cho nhu cầu của họ mà còn cung cấp cho thị trường. • Bổ sung cho nền kinh tế tự cung tự cấp, liên kết các hoạt động và đánh dấu sự tiến bộ của nền kinh tế.

  39. Quản lý sản xuất • Trong nền nông nghiệp hiện đại, kinh tế phát triển dựa vào chuyên môn hóa thông qua các doanh nghiệp, khu vực, quốc gia, thương mại nhiều hơn tự cung cấp, và có sự trao đổi độc lập giữa nhà sản xuất và người mua thông qua thị trường. • Nông sản thiếu hụt sẽ làm tăng giá thị trường. • Hoặc nhà sản xuất tăng sản xuất để cung cấp cho thị trường.

  40. 20% Chợ lẻ 75-80% 70 – 75% Hợp tác xã/ thương lái Siêu thị, Metro Người tiêu dùng Nông dân 2 -5% 15 – 20% Khách sạn, nhà hàng, bếp ăn 1 -5% Cty, Cửa hàng cung ứng rau quả hoặc chế biến 70-75% Xuất khẩu 1% con đường phân phối chính từ nông dân và thương lái Chuỗi cung ứng RAT ở TPHCM

  41. Thuyết von Thunen ringsJohann Heinrich von Thunen (1783 – 1850) Mô hình tập trung khu vực sử dụng đất nông nghiệp quanh thị trường trung tâm được đề xuất bởi mô hình của von Thunen.

  42. Figure 8.14 (a) von Thunen’s model. - Hầu hết sản xuất mang tính tập trung nằm gần thị trường; các vòng tròn tương ứng với kết quả nghiên cứu sử dụng đất của von Thunen từ hơn 150 năm cách đây. - Thunen cho rằng khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tăng thì giá đất giảm. Sử dụng đất hiệu quả sẽ tăng hiệu quả kinh tế. - Chùm đô thị như là thị trường và nông nghiệp được canh tác bên ngoài, vị trí liên quan của mỗi vòng tròn thể hiện mức giới hạn của nó và được so sánh ở hình 8.15.

  43. (b) A schematic view of the von Thunen zones in the sector south of Chicago. There, farmland quality decreases southward as the boundary of recent glaciation is passed and hill lands are encountered in southern Illinonis. On the margins of the city near the market, dairying competes for space with livestock feeding and suburbanization. Southward into flat, fertile central Illinonis, cash grains dominate. In southern Illinonis, livestock rearing and fattening, general farming, and some orchard crops are the rule.

  44. Figure 8.15: Transport gradients and agricultural zones Cách giải thích khác của mối quan hệ trên được thể hiện qua chi phí vận chuyển: khu vực có đất được thuê mướn rẻ hơn sẽ liên quan đến chi phí vận chuyển sản phẩm cao hơn.

  45. Hình 8.16: Ring Modifications. Bổ sung cho mô hình của von Thunen nhưng không thay đổi ý nghĩa. Ví dụ có sự thay đổi nhu cầu, thị trường giá cả sẽ thay đổi và làm thay đổi vòng tròn. Chi phí vận chuyển tăng sẽ tỉ lệ nghịch với khu vực sản xuất. c) Nếu có thêm thị trường sẽ xuất hiện thêm một mô hình von Thunen rings mới.

  46. Nền nông nghiệp thương mại tập trung • Áp dụng cho bất kỳ khu vực nông nghiệp có sử dụng nhiều lao động và vốn đầu vào. • Chi phí đầu vào: nhiên liệu, phân bón, vật tư, lao động. • Các nông trại sản xuất khối lượng lớn lương thực, thực phẩm. • Để tránh hư hại sản phẩm (hư thối…), các phương tiện vận tải đặc biệt được áp dụng (xe đông lạnh, hàng hóa đóng gói đặc biệt…)

  47. Nền nông nghiệp thương mại phi tập trung • Sản xuất trên diện rộng • Khu vực đất đai rẻ với các nông trại, trang trại rộng lớn. Đồn điền

  48. Đồn điền Là hình thức tập trung sản xuất nông nghiệp lớn, thường được sở hữu nước ngoài, sản xuất chủ yếu cho xuất khẩu.

  49. Nông trại tập thể Hình thành trong nền kinh tế kế hoạch của Liên xô, gồm các doanh nghiệp hợp tác dưới sự quản lý của nhà nước trong sản xuất và phân phối thị trường, nhưng không có sự hỗ trợ cho doanh nghiệp. Nông trại quốc doanh Cũng được hình thành dưới thời Soviet Union (cùng với các nền kinh tế kế hoạch khác), là doanh nghiệp nhà nước hoạt động có sự trả lương lao động.

More Related