1 / 47

Chuyên đề:

Chuyên đề:. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THUẾ TÀI NGUYÊN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC CÁC KHOẢN THU ĐỐI VỚI ĐẤT Trình bày: Nguyễn Đức Phú Trưởng khoa cơ bản- Trường NV Thuế- Tổng cục Thuế Thành phố Hồ Chí Mính, ngày 2 tháng 6 năm 2009. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT.

Télécharger la présentation

Chuyên đề:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chuyên đề: • THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • THUẾ TÀI NGUYÊN • PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC • CÁC KHOẢN THU ĐỐI VỚI ĐẤT Trình bày: Nguyễn Đức Phú Trưởng khoa cơ bản- Trường NV Thuế- Tổng cục Thuế Thành phố Hồ Chí Mính, ngày 2 tháng 6 năm 2009 Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  3. Các văn bản Pháp lý • Luật thuế TTĐB lần đầu 1990 và đã sửa đổi bổ sung vào các năm 1998; 2003 và 2005 • Luật thuế TTĐB của Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 4, số 27/2008/QH12 ngày 17/11/2008 • Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết một số diều của Luật thuế TTĐB • Thông tư 64/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  4. Đánh giá qua 20 năm1990- 2009 • Thuế TTĐB đã đạt mục tiêu đặt ra là hướng dẫn SX, tiêu dùng của xã hội • Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng một cách hợp lý • Tăng cường quản lý SXKD đối với một số mặt hàng hoá và dich vụ có thuế suất cao • Tăng nguồn thu cho NSNN • Thực hiện vai trò hướng dẫn người tiêu dùng • Chính sách miễn giảm thuế TTĐB theo lộ trình giảm dần đối với DNSX trong nước Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  5. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ • Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Thuế Tiêu thụ đặc biệt • Đối tượng chịu thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  6. I- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Thuế TTĐB 1- Khái niệm • Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số hàng hoá và dịch vụ, nhằm điều tiết hướng dẫn sản xuất, điều tiết tiêu dùng của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ. • Các tính chất của HH, DV chịu TTDB như sau: • - Một số hàng hoá, dịch vụ có giá bán cao. • - Cầu của những hàng hoá này thường kém co giãn so với giá cả. • - Hàng hoá có thể có hại cho sức khoẻ, làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  7. 2. Đặc điểm • Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu • Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB có đối tượng chịu thuế hẹp, chỉ bao gồm một số hàng hoá, dịch vụ Nhà nước cần điều tiết. • Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm: • Điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, • Điều tiết một phần thu nhập của những người tiêu dùng các hàng hoá, dịch vụ này. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  8. 2. Đặc điểm • Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu SX hoặc khâu NK, cung ứng hàng hoá dịch vụ. Khi HH,DV này chuyển qua khâu lưu thông thì không phải chịu thuế TTĐB. • Cơ sở được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp. • Số thuế TTĐB được khấu trừ đối với nguyên liệu tối đa không quá số TTĐB tương ứng với số nguyên liệu dùng sản xuất ra hàng hoá đã tiêu thụ. • Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện cùng với việc khai nộp thuế Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  9. 3. Vai trò của Thuế tiêu thụ đặc biệt • Thuế TTĐB là công cụ rất quan trọng để NN thực hiện chức năng hướng dẫn sản xuất và điều tiết tiêu dùng XH. • Nhằm hạn chế sản xuất, cung ứng một số hàng hoá, dịch vụ mà việc SX, tiêu dùng gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, có hại cho sức khoẻ của người dân làm ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia về KT, CT, xã hội. • Thuế TTĐB còn nhằm điều chỉnh nguồn lực tài chính có lợi cho lợi ích quốc gia trên các phương diện KT, CT-xã hội. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  10. 3. Vai trò của Thuế tiêu thụ đặc biệt • Thuế TTĐB là công cụ để NN điều tiết thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN một cách công bằng hợp lý • Điều chỉnh việc SX, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng một số HH, DV đắt tiền, chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của đại bộ phận người dân. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  11. 3. Vai trò của Thuế tiêu thụ đặc biệt • Tăng cường quản lý, kiểm soát của NN một cách tập trung, chặt chẽ đối với các loại HH,DV này; • đặc biệt là những hàng hoá dịch vụ đắt tiền mà người tiêu dùng chủ yếu là những người có thu nhập cao. • Thuế TTĐB đóng góp số thu quan trọng cho NSNN. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  12. 4. Mối liên hệ giữa thuế TTĐB và các sắc thuế khác. • Thuế nhập khẩu có mục đích bảo hộ, • Thuế TTĐB có mục đích điều tiết đặc biệt, • Thuế GTGT có mục đích điều tiết phổ cập. • Chúng có quan hệ với nhau thông qua việc chuyển thuế vào giá cả hàng hoá, dịch vụ. • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì phải chịu thuế GTGTđối với số lượng HH, DVđã kê khai nộp thuế TTĐB Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  13. 4. Mối liên hệ giữa thuế TTĐB và các sắc thuế khác. • Các hàng hóa, dịch vụ đã chịu thuế TTĐB, khi lưu thông trên thị trường, tức là được chuyển qua khâu thương nghiệp thì các cơ sở kinh doanh các mặt hàng này không phải nộp TTTĐB nhưng phải nộp thuế GTGT. • Cơ sở nhập khẩu hàng hoá chịu TTTĐB phải nộp thuế TTĐB cùng với thuế Nhập khẩu và thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  14. II. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TTĐB • 1- Đối tượng chịu thuế • Quy định tại điều 2 của Luật thuế TTĐB: phạm vị điều chỉnh rộng ngoài các mặt hàng truyền thống ..., một số mặt hàng bỏ sung vào đối tượng chịu thuế, đáng lưu ý là: • Xe mô tô có dung tích xilanh trên 125 phân khối(cm3) (xe tay ga tập trung thành phố lớn và bộ phận dan cư có thu nhập cao) • Tàu bay và du thuyền( trừ loại được sử dụng cho mục đích kinh doanhvận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch) • Bổ sung mặt hàng ôtô dưới 24 chỗ ngồi vừa chở người vừa chở hàng (lưỡng dụng nên thuế suất thấp hơn loại xe chỉ chở người) Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  15. 1- Đối tượng chịu thuế • Bổ sung vào diện áp thuế TTĐB đối với những mặt hàng là” các chế phẩm khác từ cây thuốc lá” để bao quát hết các sản phẩm thuốc lá.(không hút mà chỉ để nhai, ngửi) • Đổi mới quy định về kinh doanh đặt cược bao gồm: đặt cuợc thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy đinh của pháp luật. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  16. 1- Đối tượng chịu thuế • *Hàng hóa • a) Thuốc lá điếu, xì gà;( nhai, ngửi) • b) Rượu; • c) Bia; • d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;... • đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; • e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; • g) Bài lá; • h) Vàng mã, hàng mã. (không bao gồm loại hàng mã là đồ chơi trẻ em và các loại hàng mã dùng để trang trí) Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  17. 1- Đối tượng chịu thuế • *Dịch vụ • a) Kinh doanh vũ trường, mát-xa (Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke); • b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot);máy slot • c) Kinh doanh giải trí có đặt cược; • d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; • đ) Kinh doanh xổ số. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  18. 2- Một số trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB • (1)- Hàng hóa do các cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả HH, gia công cho DN chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất. • (2)- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở KDXK để xuất khẩu theo HĐKT. • (3)- Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  19. 2. Một số trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB • (4)- Hàng hoá NK trong các trường hợp sau: • Hàng viện trợ nhân đạo viện trợ không hoàn lại; quà tặng • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu ... • ... • 5)- Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam theo các hình thức: • + Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; • + Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; • + Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định đã ký kết giữa hai Chính phủ hoặc ngành, địa phương được Thủ tướng Chính phủ cho phép; Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  20. 2. Một số trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB • 6)- Hàng hoá tạm NK để tái XK..(Thời hạn quy định của PL:HHNK=HHtáiXK) • (7)- Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm... • (8)- Hàng hóa từ nước ngoài NK vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi ( thực tế nhập khẩu vào các khu phi thuế quan nhưng thực tế được sử dụng trong nội địa VN nên vẫn thuộc đối tương chịu thuêTTĐB để tránh gian lận thương mại và phù hợp với thực tiễn) Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  21. 2. Một số trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB • (9)- Hàng hoá NK để bántại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế, • (10)- Xe chở người chuyên dùng trong các khu vui chơi, giải trí, thể thao.... • Các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB nêu trên, nếu mục đích bị thay đổi so với mục đích ban đầu ( không phải chịu thuế TTĐB ) thì phải tiến hành kê khai và nộp thuế TTĐB theo quy định của pháp luật hiện hành. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  22. 3. Người nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt • Thuế TTĐB được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến, tức là đánh vào hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB được tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia . • Hàng hoá SX tại một nước nếu XK sẽ không phải chịu thuế TTĐB tại nước XK mà sẽ chịu thuế TTĐB tại nước NK theo quy định của nước NK hàng hoá. • Khi tham gia vào WTO, nguyên tắc không phân biệt đối xử đòi hỏi phải áp dụng thuế TTĐB đối với hàng NK và sản xuất cùng loại theo cùng phương pháp đánh thuế và theo cùng mức thu về thuế TTĐB(ô tô, bia rượu). Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  23. 3. Người nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt • Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp,. • Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài • Cá nhân, hộ gia đình ... có hoạt đông KD nhập khẩu • Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để XK Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  24. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB • * Hàng hoá sản xuất trong nước • Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở SX chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định cụ thể như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế TTĐB = ------------------------------------------ 1 + Thuế suất thuế TTĐB • Giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của Luật thuế GTGT. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  25. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB • *Đối với hàng hoá gia công: • Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của cơ sở đưa gia công, được xác định cụ thể như sau: • Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá gia công = Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công /1+ Thuế suất thuế TTĐB Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  26. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB * Đối với hàng nhập khẩu: • Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diên chịu thuế TTĐB được xác định như sau: • Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu • Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế XK, thuế NK. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  27. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB • * Đối với dịch vụ: Giá tinh thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau: Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = ------------------------------------ 1 + Thuế suất thuế TTĐB Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  28. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB * Giá tính thuế TTĐB một số trường hợp đặc biệt * Đối với hàng hoá: • Đối với rượu, bia chai bán theo giá có cả vỏ chai thì giá tính thuế TTĐB không trừ giá trị vỏ chai. • Đối với bia hộp (bia lon), giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: Giá bán chưa có thuế GTGT - giá trị vỏ hộp Giá tính thuế TTĐB = -------------------------------------------------- 1 + Thuế suất thuế TTĐB Trong đó: Giá trị vỏ hộp được ấn định theo mức chung là 3.800đ/1 lít bia hộp (tương ứng chi phí vỏ hộp bình quân cho một lít bia hộp). Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  29. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB * Đối với dịch vụ • Kinh doanh vũ trường là giá chưa có thuế GTGT của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường. • Dịch vụ mát-xa là doanh thu mát-xa chưa có thuế GTGT bao gồm cả tắm, xông hơi. • Kinh doanh gôn là doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền phí chơi gôn do hội viên trả và tiền ký quỹ (nếu có). Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  30. 5-Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau: • Đối với bán HH, thời điểm phát sinh doanh thu đối với HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng HH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; • Đối với DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. • Đối với HH nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  31. 6- Thuế suất • Mức thuế suất sửa đổi nhằm mục tiêu khác phục những tồn tại bất cập trước đây • Đảm bảo thực hiện các cam kết quốc tế khi tham gia WTO • Với mặt hàng Rượu cam kết trong 3 năm từ 2010, tất cả các loại rượu được chưng cất có nồng độ tử 20 đọ cồn trở lên sẽ áp dụng một mức thuế tuyệt đối tính theo lít rượu cồn nguyên chất hoặc một mức thuế phần trăm( 2010-2012 là 45%; từ 2013 là 50%) • Đối với Bia trong 3 năm đầu(2010-2012)phải quy định một mức thuế theo tỷ lệ phần( trăm(%) áp dụng chung đối với các loại bia không phân biệt hình thức đóng gói bao bì(mức 50% từ 2013; 3 năm đầu 45%- với bia hơi có tăng 5% so với trước) • Với dịch vụ khác ... Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  32. 6- Thuế suất thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  33. BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  34. BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  35. BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  36. BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  37. 7- Phương pháp tính thuế Tiêu thụ đặc biệt. • 7.1. Phương pháp tính thuế • Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB vàthuế suất thuế TTĐB. • Công thức tính: TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB. • Lưuý: công thức trên chỉ áp dụng được đối với các cơ sở sản xuất, nhập khẩu thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ hợp pháp. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  38. 7.2. Phương pháp tính thuế TTĐB đối với một số trường hợp đặc thù • Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp đối với phần nguyên liệu đầu vào, nếu có chứng từ hợp pháp: Số thuế TTĐB phải Thuế TTĐB của hàng hoá Số thuế TTĐB đã nộp ở nộp trong kỳ = xuất kho tiêu thụ trong kỳ - khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho TT trong kỳ Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  39. 7.2. Phương pháp tính thuế TTĐB đối với một số trường hợp đặc thù • Cơ sở SX, KD nhiều loại HH,DV thuộc diện chịu thuế TTĐB có thuế suất khác nhau thì phải kê khai thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV; • Trường hợp không xác định được theo từng mức thuế suất thì cơ sở phải tính theo mức thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở có SXKD. • Nếu KDHHDV chịu thuế TTĐB và HHDV không chịu thuế TTĐB (không tách được) thì phải tính trên toàn bộ HHDV. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  40. 7.2. Phương pháp tính thuế TTĐB đối với một số trường hợp đặc thù • Ấn định số thuế phải nộp: • Đối với các cơ sở SX nhỏ không thực hiện đầy đủ việc mua bán HH có hoá đơn chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình KD thực tế để ấn định số thuế TTĐB phải nộp. • Quy định này nhằm tránh thất thu cho NSNN. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  41. 8. Sử dụng hoá đơn chứng từ đối với HHDV chịu thuế TTĐB • Trường hợp cơ sở SX khi bán hàng, giao hàng cho các chi nhánh, cơ sở trực thuộc, đại lý đều phải sử dụng hóa đơn GTGT. • Đối với hàng xuất cho chi nhánh, đại lý bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng, giá ghi trên hóa đơn là giá bán do cơ sở SX quy định cho chi nhánh, đại lý bán ra. • Trường hợp chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đặt trên cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở sản xuất hoặc hàng xuất chuyển kho thì cơ sở được sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  42. III- Hoàn thuế, khấu trừ thuế TTĐB • 1. Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau: • a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; • b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  43. III- Hoàn thuế, khấu trừ thuế TTĐB • c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; • d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của PL và trường hợp hoàn thuế TTĐB theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên. • Việc hoàn thuế TTĐB theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế XK. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  44. III- Hoàn thuế, khấu trừ thuế • 2. Người nộp thuế SXHH thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu SX. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  45. IV- Giảm thuế • Người nộp thuế SXHH thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. • Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có). Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  46. V- Hiệu lực • 1. Luật thuế TTĐB có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. • 2. Bãi bỏ các quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11; Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11, trừ các quy định đối với mặt hàng rượu và bia tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009. Emai: ndphu@gdt.gov.vn

  47. Xin cám ơn ! Chúc các bạn thành công ! Emai: ndphu@gdt.gov.vn

More Related