1 / 17

Copperative Caching Strategy in Mobile Ad Hoc Networks Based on Clusters

Copperative Caching Strategy in Mobile Ad Hoc Networks Based on Clusters. Bài báo năm 2006 của nhóm tác giả NAROTTAM CHAND, R.C. JOSHI và MANOJ MISRA. Nội dung chính. Cluster Cooperative (CC) Lest Utility Value with Migration (LUV-Mi). Nội dung chính. Cluster Cooperative (CC)

anisa
Télécharger la présentation

Copperative Caching Strategy in Mobile Ad Hoc Networks Based on Clusters

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Copperative Caching Strategy in Mobile Ad Hoc Networks Based on Clusters Bài báo năm 2006 của nhóm tác giả NAROTTAM CHAND, R.C. JOSHI và MANOJ MISRA

  2. Nội dung chính • Cluster Cooperative (CC) • Lest Utility Value with Migration (LUV-Mi)

  3. Nội dung chính • Cluster Cooperative (CC) • Lest Utility Value with Migration (LUV-Mi)

  4. CC – mô tả Trong môi trường mạng được chia thành khung bằng nhau tính bằng vị trí vật lý (theo tọa độ GPS)

  5. CC – mô tả

  6. CC – mô tả + Khoảng cách xa nhất trong một khung giữa 2 MH là một bước nhảy + Trong một khung sẽ tồn tại một CSN (cache state node) lưu trữ danh sách các cluster, mỗi cluster chứa thông tin cache của các MH cùng thuộc một khung

  7. CC – MH di chuyển + Khi MHi di chuyển ra ngoài vùng clusters hiện hành của CSN thì MHiphải xin gia nhập vào clusters mới + Khi MHi tìm kiếm CSN để gia nhập mà không tìm thấy thì MHi là CSN mới + Khi CSN di chuyển thì CSN sẽ chọn MH thích hợp nhất để cập nhật CSN mới +(bài báo không đề cập đến việc chọn MH thế nào là thích hợp)

  8. CC – xử lý tìm kiếm

  9. CC – xử lý tìm kiếm • B1: Tìm trên local cache, nếu local miss, qua B2 • B2: Tìm ID của MH chứa dữ liệu thích hợp trên clusters. Nếu cluster mis, qua B3 • B3: Tìm Remote. MHi đưa yêu cầu tìm kiếm đến MHi lân cận (không thuộc cluster), MHj lập lại yêu cầu tìm kiếm từ B1 đến B3, đến khi tìm thấy hoặc đến một giới hạn dừng nào đó • B4: Tìm kiếm trên BS

  10. CC – xử lý tìm kiếm

  11. Nội dung chính • Cluster Cooperative (CC) • Lest Utility Value with Migration (LUV-Mi)

  12. Nội dung chính • Cluster Cooperative (CC) • Lest Utility Value with Migration (LUV-Mi)

  13. LUV-Mi – mô tả • Thuật toán LUV-Mi có 2 xử lý chính • Thay thế dữ liệu tại local cache • Di chuyển dữ liệu đến cho MH khác lưu trữ

  14. LUV-Mi – cache replacement • Khi quyết định dữ liệu nào sẽ được thay thế sẽ dựa vào utility của một đơn vị dữ liệu. • Đơn vị dữ liệu nào có utility thấp nhất sẽ được thay thế • Utility dựa vào 4 yếu tố chính: • Popularity: Ai • Distance: б • Cohenrency: TTL • Size:s Công thức tính chung cho utility như sau:

  15. LUV-Mi – cache replacement • B1: Khi MHi nhận được một đơn vị dữ liệu di. Di sẽ được cache nếu đủ không gian lưu trữ. • B2: Nếu không đủ không gian lưu trữ Di sẽ xóa bớt một đơn vị dữ liệu có utility thấp nhất. • B3: Nếu vẫn không đủ không gian lưu trữ, MHi sẽ gửi thông tin tìm kiếm MH lưu trữ phù hợp (đủ không gian lưu trữ) • B4: Nếu có thì di sẽ được di chuyển đến MH vừa tìm được. Ngược lại nếu không có MH nào phù hợp thì dữ liệu sẽ bị xóa mà không cần cache

  16. Ưu điểm • Tối ưu được không gian cộng tác caches (không trùng lắp dữ liệu) • Quá trình xử lý tìm kiếm dữ liệu chỉ xảy ra ở CSN. • Tối ưukhông gian lưu trữ khi không phải tốn nhiều không gian để lưu trữ các thông tin vể group(chỉ phải tốn tại CSN)

  17. Khuyết điểm • Chia các vùng mạng thành các ô vuông nhỏ phức tạp, chưa có tiêu chuẩn rõ ràng

More Related