1 / 59

School Viewer 6.0 Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường

School Viewer 6.0 Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường. Bùi Việt Hà, Công ty công nghệ Tin học Nhà trường habv@vnschool.net mobile: 0903454818. School Viewer 6.0 Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường. Lịch sử phát triển: School Viewer 1.0 ra đời năm 2000 School Viewer 2.0 ra đời 2002

bruis
Télécharger la présentation

School Viewer 6.0 Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. School Viewer 6.0Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường Bùi Việt Hà, Công ty công nghệ Tin học Nhà trường habv@vnschool.net mobile: 0903454818

  2. School Viewer 6.0Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường • Lịch sử phát triển: • School Viewer 1.0 ra đời năm 2000 • School Viewer 2.0 ra đời 2002 • School Viewer 3.0 ra đời 3-2004 • School Viewer 4.0 ra đời 2005 • School Viewer 5.0 phát hành tháng 12/2006. • School Viewer 5.5 ra đời năm 2008. • School Viewer 6.0 phát hành tháng 6/2009 • Hiện tại hơn 500 trường phổ thông từ cấp THCS và THPT trên toàn quốc đang sử dụng phần mềm SVR của chúng tôi.

  3. School Viewer 6.0Phần mềm Quản lý Học tập Nhà trường Các tính năng nổi bật

  4. School Viewer 6.0 Phần mềm chuyên nghiệp được thiết kế một cách chuyên nghiệp • Phần mềm được đóng gói đồng bộ trên một đĩa CDROM, toàn bộ quá trình cài đặt, khởi tạo và nạp các thông số chính hệ thống đã được lập trình tự động hóa hoàn toàn trên máy tính. Đây là tính năng khác biệt với hầu như tất cả các phần mềm quản trị dữ liệu hiện có tại Việt Nam. • Toàn bộ hệ thống thực đơn, hộp hội thoại đã được Việt hóa. Hệ thống thực đơn, thanh công cụ được thiết kế đồng bộ một cách chuyên nghiệp. • Phần mềm được thiết kế như một công cụ, cài đặt độc lập với mọi phần mềm CSDL (như Foxpro, Access, ...). Sau khi đã cài đặt, School Viewer có khả năng làm việc với dữ liệu của nhiều trường khác nhau.

  5. School Viewer 6.0 Chức năng chính: quản lý toàn bộ quá trình học tập của HS từ lúc vào trường cho đến khi tốt nghiệp • Mỗi học sinh chỉ cần nhập thông tin một lần khi nhập học. Thông tin của HS sẽ được lưu trữ, tự động chuyển lớp trong suốt quá trình học tập trong nhà trường. • Toàn bộ công việc cần phải làm của nhà trường trong quá trình sử dụng phần mềm là NHẬP ĐIỂM và HẠNH KIỂM học sinh. Tất cả các công việc còn lại máy tính và phần mềm sẽ đảm nhiệm.

  6. School Viewer 6.0 Hỗ trợ tất cả các mô hình nhà trường phổ thông hiện có tại Việt Nam • Các mô hình nhà trường đã hỗ trợ hiện nay: THCS, THPT kỹ thuật, THPT phân ban. • Các mô hình này được thể hiện trong phần mềm như các hệ đào tạo. • Hỗ trợ đầy đủ các quyết định 40/2006 (mô hình tính điểm mới và PLHL cho các trường THCS, THPT phân ban). quyết định 11/2006 (xét tốt nghiệp THCS) và 51/2008 (mô hình điểm xếp loại cho THCS, THPT) của Bộ Giáo dục & đào tạo.

  7. School Viewer 6.0 Hệ thống điểm trực tuyến (online) với rất nhiều tính năng mở rộng • Lần đầu tiên trong phần mềm School Viewer, điểm học sinh được coi là một đối tượng chính cần quản lý, điểm đóng vai trò trung tâm trong tất cả các hoạt động của nhà trường liên quan đến Học và Dạy. • Khác với những phần mềm khác hiện có trên thị trường, đối tượng ĐIỂM học sinh chứa rất nhiều thông tin mở rộng, các thông tin này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, đánh giá quá trình học của học sinh và dạy của giáo viên. Với những thông tin mở rộng này, ĐIỂM học sinh giờ đây đã không còn là những điểm "tĩnh", hay điểm "chết" như trước kia nữa.

  8. Mô hình quản lý "cổ điển" Môn học Loại điểm (miệng, 15 phút) 6? Học sinh

  9. Đối tượng: Điểm Giá trị điểmTên học sinhTên Giáo viênMôn họcNhận xét điểmThời gian: Thứ, Ngày, Tiết, Buổi họcLớp họcLoại điểm (miệng, 15 phút, 1 tiết, thi học kỳ, thi lại học kỳ)Kiểu điểm (hủy, tạm thời, chưa chính thức, chính thức, chính thữc cố định)Hệ số điểm Đối tượngĐiểm Mark as Object

  10. Mô hình quản lý "mới" Môn học Loại điểm (miệng, 15 phút) 6? Bài học môn Học sinh Nhận xét điểm Thời gian: tiết, thứ, tuần Giáo viên Kiểu điểm: tạm thời, chính thức

  11. Quản lý Học tập theo Quá trình & Thời gian 10 8 8-05, Toán Học tốt 6 10-03, Hóa học Học khá, có tiến bộ 12-02, Văn Học lực trung bình

  12. Quản lý Học tập theo Quá trình & Thời gian

  13. School Viewer 6.0 Qui trình nhập điểm thuận tiện, dễ dàng và đa dạng • Trong School Viewer, việc nhập điểm học sinh rất thuận tiện và đa dạng. Phần mềm cho phép nhập điểm trong 4 màn hình khác nhau, người dùng sẽ được phép lựa chọn kiểu thích hợp nhất cho mình. • Toàn bộ việc nhập điểm được thực hiện trên lưới rất thuận tiện. Với điểm 10 chỉ cần gõ một phím đã được định nghĩa trước đó. • Việc nhập điểm học sinh có thể tiến hành trên mạng LAN (nội bộ) hoặc trên các máy tính riêng biệt cho từng lớp hoặc từng giáo viên, các giáo viên sẽ nhập điểm lớp của mình độc lập với các lớp khác. • Ngoài ra phần mềm còn cung cấp rất nhiều công cụ hỗ trợ nhập và thao tác nhanh trên các điểm học sinh đã nhập này.

  14. School Viewer 6.0 Mô hình tính mềm dẻo • Toàn bộ mô hình tính toán của School Viewer bắt đầu từ đối tượng ĐIỂM, cách và phương thức tính toán điểm trung bình môn học, các phương án gán chúng cho từng lớp, từng môn cho đến cách tính điểm, cách làm tròn số khi tính toán đều được thiết kế khá mềm dẻo, cho phép tuỳ biến tối đa từ phía người sử dụng. • Trước hết các loại điểm cần nhập và số lượng điểm cho phép của mỗi loại không phải là những số cứng, cho phép thay đổi tuỳ biến. • Cách thức, công thức tính toán điểm trung bình được gán cho từng môn học trong mỗi lớp học, cách tính điểm trung bình các môn học được gán cho từng lớp học trong nhà trường. • Để Phân loại Học lực (PLHL) học sinh, phần mềm có thể định nghĩa được nhiều kiểu PLHL và áp dụng mềm dẻo các kiểu PLHL này cho từng lớp hoặc khối lớp học. Hỗ trợ hoàn toàn cho các mô hình đào tạo hiện thời: THCS, THPT phân ban (mới), THPT kỹ thuật (mới). • Cho phép thực hiện các tính toán riêng cho các trường hợp đặc biệt.

  15. School Viewer 6.0 Mô hình quản lý theo thời gian, tích hợp với thông tin Thời khóa biểu • Trong School Viewer lần đầu tiên phần mềm quản lý điểm học sinh được tích hợp chặt chẽ với Thời khóa biểu nhà trường tạo ra một môi trường quản lý thống nhất quá trình Học & Dạy trong nhà trường. Thời khóa biểu tạo ra mối liên kết chính giữa Học sinh & Giáo viên trong nhà trường. • Phần mềm cho phép tích hợp với dữ liệu từ phần mềm TKB, tự động cập nhật bảng PCGD và cho phép thực hiện chức năng theo rõi từng tiết học của học sinh trên lớp. • Cùng với Thời khóa biểu, School Viewer còn cho phép nhập và quản lý toàn bộ các sự kiện xảy ra trong nhà trường trong suốt thời gian năm học. Các sự kiện chính liên quan đến Học sinh và Giáo viên như Học sinh chuyển lớp, chuyển trường, lớp nghỉ học, lớp kiểm tra viết, ... đều có thể được kiểm soát bởi phần mềm.

  16. TKB Online Thời điểm hiện thời T0 Dữ liệu Thời khóa biểu TKB Data Dữ liệu Thời khóa biểu đã tích hợp trong SVR Thứ 7, 31-7-2004 School Timer

  17. School Viewer 6.0 Hệ thống bảo mật chặt chẽ, an toàn nhưng đơn giản và hiệu quả • Hệ thống người dùng của phần mềm được chia thành 2 mức: mức Hệ thống (login) và mức Nhà trường (User). Việc tách 2 mức hệ thống - nhà trường đảm bảo tính chặt chẽ tuyệt đối của hệ thống. • Trong nhà trường, Ban giám hiệu sẽ có quyền cao nhất, tuyệt đối và phủ kín toàn bộ các hoạt động dữ liệu, Giáo viên sẽ có quyền hạn tương đối trong phạm vi các lớp và hoạt động mà mình phụ trách, còn Học sinh chỉ có một số quyền hạn chế, được phép truy nhập vào dữ liệu điểm của bản thân mình. • Hệ thống Trạng thái Thời gian của phần mềm cũng là một công cụ hữu hiệu bảo đảm an toàn dữ liệu cho các hoạt động của người dùng. Trạng thái thời gian của một năm học được chia thành 4 giai đoạn: 1-đầu năm, 2-học kỳ1, 3-học kỳ 2 và 4-cuối năm. • Để đảm bảo an toàn cho dữ liệu điểm đã nhập, School Viewer còn hỗ trợ thông số Mức bảo mật của phần mềm. Có 3 mức bảo mật là Trung bình, Cao và Cao nhất cho phép cài đặt các thông số an toàn dữ liệu bổ sung.

  18. School Viewer 6.0 Mã Học sinh được xác định duy nhất trên toàn quốc cho phép liên thông quản lý tất cả các trường phổ thông của Việt Nam • Khi một Học sinh hay Giáo viên được nhập vào từ phần mềm, chương trình sẽ tự động sinh ra một mã (học sinh, giáo viên) bao gồm 12 ký tự chữ in hoa và số. Điều đặc biệt nhất là trong suốt thời gian từ nay đến năm 2099, bất kỳ hai Học sinh hay Giáo viên của nhà trường Việt Nam sẽ được gán các mã khác nhau! • Với tính năng đặc biệt trên, lần đầu tiên, phần mềm School Viewer có khả năng quản lý và kết nối liên thông toàn bộ học sinh và giáo viên của các trường phổ thông của Việt Nam không phân biệt cấp học và kiểu trường. Như vậy với School Viewer lần đầu tiên chúng ta có khả năng quản lý thống nhất toàn bộ các nhà trường trong một phần mềm và kéo dài trong một quãng thời gian đủ dài (1 thế kỷ).

  19. School Viewer 6.0 • Mỗi Học sinh và Giáo viên sẽ được mã hóa bởi hệ thống 12 ký tự, ví dụ: • A0IT-89GH-71OU • Thuật toán Mã hóa của School Viewer có tích chất sau: trong khoảng thời gian từ nay đến năm 2099, bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu, phần mềm sẽ mã hóa 2 học sinh và 2 giáo viên những mã khác nhau.

  20. School Viewer 6.0 Hệ thống báo biểu, thống kê đa dạng, đáp ứng nhu cầu quản lý nhà trường của các cơ quan lãnh đạo • Hệ thống báo biểu tổng kết chính thức được chia thành 4 cấp (Học sinh - Lớp - Khối lớp - Toàn trường) sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu báo cáo tổng hợp dữ liệu của các cấp lãnh đạo giáo dục. Toàn bộ các báo cáo đều có 2 kiểu thể hiện là tổng hợp và thống kê dữ liệu. • Phiên bản School Viewer 4.0 bổ sung các thống kê và tổng hợp dữ liệu liên quan đến giáo viên. Các báo cáo này có tác dụng phân tích và đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên trong nhà trường.

  21. School Viewer 6.0 Các chức năng tính toán đặc biệt của phần mềm Tính điểm TB môn học, TB các môn và phân loại học lực theo từng HS, từng lớp hoặc toàn trường. Nhập trực tiếp điểm TB môn học học kỳ cho các trường hợp đặc biệt Tính điểm TB môn học theo các trường hợp đặc biệt. Tính điểm TBCM theo các trường hợp đặc biệt.

  22. School Viewer 6.0 Một số chức năng báo cáo đặc biệt của phần mềm - Sổ Ghi điểm Lớp điện tử - Sổ Ghi điểm Giáo viên điện tử - Học bạ điện tử học sinh - Sổ liên lạc với gia đình - điện tử - Đăng bộ học sinh điện tử - In Giấy khen học sinh hoàn toàn tự động. - In Thẻ Học sinh tự động - Báo cáo thống kê bằng biểu đồ

  23. School Viewer 6.0 Tích hợp module Quản lý Thi (SEM 2.0) • SEM (School Exam Manager) là phần mềm Quản lý Thi nội bộ trong một nhà trường phổ thông. Phần mềm này được đóng gói kèm theo phiên bản School Viewer 4.0. • SEM có khả năng tổ chức một cuộc thi nội bộ trong nhà trường (thi cuối học kỳ, kiểm tra chất lượng, thi thử tốt nghiệp, thi tuyển sinh, ...). Phần mềm cho phép tự động phân đánh số báo danh, phân phòng thi, chia túi bài thi, đánh phách và ghép phách. Công việc nhập điểm được tiến hành theo từng phòng thi hoặc theo túi bài thi. • Kết quả của các kỳ thi có thể được cập nhật trở lại vào bảng điểm của phần mềm School Viewer. Kết quả thi tuyển sinh có thể dùng làm đầu vào học sinh đầu năm học của School Viewer.

  24. School Viewer 6.0 Tạo ra toàn bộ các báo cáo cho phần mềm EMIS • Một tính năng quan trọng của School Viewer 3.0 là khả năng tạo ra tất cả các báo cáo chi tiết dùng làm đầu vào của phần mềm EMIS mà Bộ Giáo dục & Đào tạo đang triển khai trên qui mô toàn quốc trong dự án Hỗ trợ quản lý SMOET. • Với dữ liệu đã được nhập vào đủ cho School Viewer, phần mềm sẽ tự động tạo ra 8 báo cáo, 5 báo cáo cho đầu năm học, 2 báo cáo cho giữa năm và 1 báo cáo cho cuối năm. Điều đặc biệt là các báo cáo này được tạo ra trên Excel theo đúng khuôn dạng mà phần mềm EMIS yêu cầu. • Như vậy với School Viewer 3.0, phần mềm này đã được kết nối liên thông với phần mềm EMIS. (School Viewer cũng kết nối liên thông với phần mềm TKB và SEM).

  25. School Viewer 6.0 Tích hợp với bộ xử lý thông báo, tin nhắn • Phiên bản mới School Viewer 6.0 đã tích hợp thêm module xử lý thông báo, tin nhắn có các chức năng sau: • Sẵn sàng kết nối với một hệ thống nhắn tin SMS dùng để tạo liên lạc thường xuyên giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và giữa các giáo viên thông qua tin nhắn SMS. • Hệ thống được tích hợp với CSDL học sinh, giáo viên của phần mềm School Viewer.

  26. School Viewer 6.0 Hệ thống hỗ trợ, bảo hành, bảo trì liên tục • Công ty cam kết hỗ trợ tối đa cho các nhà trường sử dụng phần mềm này bằng cách hỗ trợ, hướng dẫn thông qua điện thoại hoặc email. Nếu các Sở, Phòng GD&ĐT có yêu cầu tổ chức các lớp tập huấn sử dụng phần mềm cho nhiều trường trong địa bàn, công ty sẽ cử cán bộ trực tiếp xuống địa phương để hướng dẫn sử dụng, cài đặt phần mềm. • Hệ thống tài liệu hướng dẫn và trợ giúp của School Viewer rất phong phú. Với các tài liệu hướng dẫn chi tiết, đầy đủ, chúng tôi hy vọng các nhà trường sẽ có được tốt nhất sự hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp từ phía công ty.

  27. School Viewer 6.0 Qui trình sử dụng nhanh • Các công việc hệ thống • Công việc chính: đầu năm học • Công việc chính: trong năm học • Công việc chính: cuối năm học • Kết thúc và kết chuyển sang năm tiếp theo

  28. School Viewer 6.0 • Các công việc hệ thống • Cài đặt, đăng ký license phần mềm • Khởi tạo dữ liệu học tập nhà trường • Nhập dữ liệu gốc, hệ thống • Công việc chính: đầu năm học • Khởi tạo dữ liệu năm học • Cập nhật DL hệ thống cho năm học hiện thời: phân công môn/lớp, nhập tính chất lớp và môn học, phân loại học lực. • Nhập DS học sinh các lớp học • Nhập DS học sinh đầu cấp và phân lớp • Nhập thông tin phân công chuyên môn và đào tạo cho các lớp, giáo viên và môn học • Nhập bảng PCGD (chuyển nhập TKB)

  29. School Viewer 6.0 • Công việc chính: trong năm học • Nhập thông tin phân loại điểm • Nhập các tiêu chuẩn phân loại học lực và DHTD • Nhập điểm HS (quản lý lớp học, theo rõi ngày nghỉ, ..) • Nhập hạnh kiểm HS • Nhập thông tin thay đổi trạng thái học tập HS • Tính điểm trung bình môn học (HK, CN, CM) • Phân loại học lực và xếp thứ HS • Xét DHTĐ cho HS • In ấn các báo cáo thống kê có liên quan

  30. School Viewer 5.0 • Công việc chính: cuối năm học • Xét học lại, thi lại • DS HS rèn luyện và học lại trong hè • Xét lên lớp, lưu ban • Xét tốt nghiệp THCS • In giấy khen • In ấn bảng biểu, phiếu điểm chính: sổ cái, sổ GV, sổ điểm HS, ... • Báo cáo, thống kê kết quả học tập

  31. School Viewer 5.0 • Kết thúc và kết chuyển năm học • Đăng bộ HS • DS kết chuyển năm học • Báo cáo EMIS • Đưa dữ liệu điểm HS lên Website nhà trường

  32. School Viewer 5.0 • Các mô hình quan trọng trong phần mềm • Mô hình các hệ và chương trình đào tạo • Phân loại điểm học tập HS • Mô hình nhập điểm HS • Mô hình tính toán TB môn học và TB các môn. Tính toán các trường hợp đặc biệt. • Tiêu chuẩn phân loại học lực • Mô hình xét tốt nghiệp THCS • In giấy khen và thẻ học sinh • Các chế độ và màn hình nhập điểm chính

  33. Cài đặt, đăng ký license Công việc hệ thống Mô hình dữ liệu phần mềm SVR Khởi tạo DS nhà trường Nhập DS gốc, hệ thống Công việc đầu năm Mô hình hệ và chương trình đào tạo Khởi tạo DS năm học Nhập DS HS Cập nhật DS hệ thống cho năm học Nhập thông tin phân công đào tạo đầu năm Phân công lớp học đầu năm Nhập bảng PCGD đ/c phân loại điểm

  34. Mô hình nhập điểm Nhập hạnh kiểm HS Nhập điểm HS Mô hình tính toán Nhập thay đổi trạng thái HS Tính điểm TB Quản lý, theo rõi ngày nghỉ HS Tiêu chuẩn PLHL Phân loại học lực Quản lý cho điểm online Xét DHTĐ Tích hợp TKB trong SVR Mô hình báo cáo trong SVR In ấn các báo cáo Công việc trong năm

  35. Xét học lại, thi lại Mô hình và tiêu chuẩn xét tốt nghiệp THCS Xét tốt nghiệp THCS Nhập điểm thi lại Mô hình in giấy khen thẻ học sinh In giấy khen Xét lên lớp, lưu ban Hệ thống các báo cáo, biểu mẫu, thống kê dữ liệu chính của phần mềm SVR In ấn các báo biểu chính cho nhà trường Công việc cuối năm

  36. Đăng bộ HS Khóa và khởi tạo DS cho năm học tiếp theo Dữ liệu kết chuyển năm học Báo cáo EMIS Đưa dữ liệu điểm lên Website nhà trường Quay về các công việc chính đầu năm của nhà trường Kết thúc và kết chuyển năm học

  37. Đóng gói và bản quyền phần mềm • Phần mềm School Viewer 6.0 được đóng gói trên 01 CD trong hộp với tài liệu hướng dẫn và giấy phép đăng ký sử dụng phần mềm. • Mỗi nhà trường khi mua phần mềm sẽ được cấp 01 Mã đăng ký sử dụng. Với mã này nhà trường được phép cài đặt phần mềm tại mọi máy tính của nhà trường.

  38. School Viewer 6.0 • Giá bán phần mềm School Viewer như sau: • Giá chính thức: 6.500.000 VNĐ / trường. • Giá nâng cấp từ tất cả các phiên bản trước đây lên School Viewer 6.0: 500.000 VNĐ / trường.

  39. DEMO nhanh phần mềmSchool Viewer 6.0

  40. Công việc hệ thống • Cài đặt, đăng ký license phần mềm • Khởi tạo dữ liệu học tập nhà trường • Nhập dữ liệu gốc, hệ thống

  41. Công việc đầu năm • Khởi tạo dữ liệu năm học • Cập nhật DL hệ thống cho năm học hiện thời • Nhập DS học sinh các lớp học • Nhập DS học sinh đầu cấp và phân lớp • Nhập thông tin phân công chuyên môn và đào tạo cho các lớp, giáo viên và môn học • Nhập bảng PCGD (chuyển nhập TKB)

  42. Công việc trong năm • Nhập thông tin phân loại điểm • Nhập các tiêu chuẩn phân loại học lực và DHTD • Nhập điểm HS (quản lý lớp học, theo rõi ngày nghỉ, ..) • Nhập hạnh kiểm HS • Nhập thông tin thay đổi trạng thái học tập HS • Tính điểm trung bình môn học (HK, CN, TBCM) • Phân loại học lực và xếp thứ HS • Xét DHTĐ cho HS • In ấn các báo cáo thống kê có liên quan

  43. Công việc cuối năm • Xét học lại, thi lại • DS HS rèn luyện và học lại trong hè • Xét lên lớp, lưu ban • Xét tốt nghiệp THCS • In giấy khen • In ấn bảng biểu, phiếu điểm chính: sổ cái, sổ GV, sổ điểm HS, ... • Báo cáo, thống kê kết quả học tập

  44. Kết chuyển cuối năm học • Đăng bộ HS • DS kết chuyển năm học • Báo cáo EMIS • Đưa dữ liệu điểm HS lên Website nhà trường

  45. Các mô hình quan trọng trong phần mềm School Viewer

  46. Mô hình dữ liệu School Viewer Dữ liệu hệ thống chung nhà trường nằm tại đây Khởi tạo lần đầu tiên, 2003: LQD.svd LQD2003.svd Năm sau: 2004 LQD.svd LQD2003.svd LQD2004.svd Năm sau: 2005 LQD.svd LQD2003.svd LQD2004.svd LQD2005.svd

  47. Mô hình dữ liệu School Viewer Khởi tạo lần đầu tiên, 2003: Dữ liệu năm học LQD.svd LQD2003.svd Năm sau: 2004 LQD.svd LQD2003.svd LQD2004.svd Năm sau: 2005 LQD.svd LQD2003.svd LQD2004.svd LQD2005.svd

  48. Mỗi Chương trình đào tạo sẽ tương ứng với một cách tính điểm TB môn học, PLHL và DHTD khác nhau trong hệ thống nhà trường Việt Nam. Mô hình Chương trình đào tạo TC Phân loại HL TC xét DHTĐ Hệ đào tạo: THCS Mỗi lớp phải nằm trong 1 hệ đào tạo duy nhất 8C 9A

  49. Các Hệ Đào tạo có sẵn trong phần mềm SVR Mô hình Chương trình đào tạo THCS THPT (mới) THPT ban A THPT ban C THPT cũ

  50. Thời gian hệ thống cho phép BGH quản lý và điều khiển công việc toàn trường một cách an toàn và hiệu quả hơn. Mô hình Thời gian hệ thống

More Related