260 likes | 459 Vues
CHƯƠNG II: TABLE - BẢNG DỮ LIỆU. Khái niệm Các loại khoá Tạo một CSDL mới Các thành phần trên Table Các thuộc tính quan trọng của Field Thiết lập mối quan hệ (Relationship) Bài tập. I. Khái niệm:.
E N D
CHƯƠNG II: TABLE - BẢNG DỮ LIỆU • Khái niệm • Các loại khoá • Tạo một CSDL mới • Các thành phần trên Table • Các thuộc tính quan trọng của Field • Thiết lập mối quan hệ (Relationship) • Bài tập Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
I. Khái niệm: Table là thành phần cơ bản nhất và quan trọng nhất của CSDL trong MS-Access. Dùng để lưu trữ dữ liệu cần quản lý. Bảng HSLG Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
II. Các loại khoá: 1. Khóa chính – Primary key Là một trường hay nhiều trường của một table có các đặc điểm sau: không được trùng nhau, không chứa trị Null (rỗng) và xác định duy nhất một mẫu tin trong table đó. Trong một Table có duy nhất một khóa chính. 2. Khoá ngoại – Foreign Key Là khóa chính của một Table khác. Trong một table có thể có nhiều khóa ngoại. Kiểu dữ liệu khóa ngoại và khóa chính phải giống nhau. Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Ví dụ: Các bảng dữ liệu sau Bảng DMDV Bảng DMCV Bảng HSLG Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
III. Tạo Một CSDL Mới: Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access 2003 Mở CSDL đã có Tạo CSDL mới Tin Học Trường Tín - B.Soạn: N.V.Dũng
Xuất hiện hội thoại mới: Nơi lưu trữ CSDL Tên CSDL mới tạo Để tạo CSDL Tin Học Trường Tín - B.Soạn: N.V.Dũng
Các đối tượng trong CSDL Access 2003 Tin Học Trường Tín - B.Soạn: N.V.Dũng
IV. Các thành phần trên Table: 1. Kiểu dữ liệu – Data Type: Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
2. Các chế độ hiển thị của Table: Có 2 chế độ: View/Chọn chế độ thích hợp Chế độ Design View. Chế độ Datasheet View. Kiểu DL của trường Ghi chú Dữ liệu của Table Các trường của Table Các thuộc tính của trường Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Cấu trúc của Table HSLG Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
3. Tạo Table Từ cửa sổ DataBase chọn ngăn Table và Double click mục Create table in Design View. Hoặc New/Design View/Ok. Màn hình Design View Table hiện ra. Trên cửa sổ thiết kế gồm có 4 cột: Field name: Gõ tên trường cần tạo của Table. Data Type: Chọn kiểu dữ liệu. Descripton: Chú thích, diễn giải, mô tả. Field Properties:Đặt các thuộc tính của trường. Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Cấu trúc của Table HSLG Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
4. Tạo khóa chính: • Từ cửa sổ thiết kế Table chọn trường cần tạo khóa chính • Bấm vào hình chiếc chìa khóa trên thanh Table Design. (Hoặc Right click/Primary key). Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Xóa Table Chọn Table cần xóa. Nhấn Delete, chọn Yes 5. Các thao tác cơ bản Lưu Table: File/Save. Sửa cấu trúc Table: Chọn Table cần sửa. Mở chế độ Design View/thực hiện sửa. Các thao tác trong giáo trình trang 13 & 14 Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
V. Các thuộc tính quan trọng – Field Properties Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
1. Thuộc tính Field Size - Dữ liệu kiểu Text : Dài tối đa 255 (Mặc định 50) - Kiểu DL là Number : Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
2. Thuộc tính Format Ký tự định dạng chung cho tất cả các kiểu dữ liệu Ký tự định dạng chỉ dùng cho kiểu dữ liệu Text hoặc Memo Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Ký tự định dạng chỉ dùng cho kiểu dữ liệu Number Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
3. Thuộc tính InputMask Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Bài tập: Tạo Các Table TS_DUTHITrang 25 Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
VI. THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ (RELATIONSHIP) Khái niệm:Access là hệ quản trị CSDL quan hệ để các Table có thể trao đổi dữ liệu chính xác thì các Table này phải được thiết lập mối quan hệ. Trong Access có các mối quan hệ sau: Một - Một (1 – 1):Được thiết lập trên khóa chính của 2 Table tham gia quan hệ. Loại quan hệ này thì một giá trị bên Table này sẽ có một giá trị tương ứng ở Table bên kia và ngược lại. Khóa chính Khóa chính Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Một - Nhiều (1 – ):Được thiết lập trên khóa chính và khóa ngoại của 2 Table, khóa chính bên một (cha), khóa ngoại bên nhiều (con). Loại quan hệ này một giá trị bên bảng một (cha) thì có thể có nhiều giá trị bên bảng nhiều (con). Các giá trị nằm bên bảng một (cha) có thể không tồn tại trong bảng nhiều (con), nhưng ngược lại thì các giá trị nằm bên bảng nhiều (con) thì phải nhất thiết tồn tại bên bảng một (cha). Khóa ngoại Khóa chính Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Lưu ý: Các trường dùng để tham gia quan hệ của các Table phải có kiểu dữ liệu giống nhau. (Không nhất thiết tên phải giống nhau). Thực hiện:Từ cửa sổ Database vào Menu Tool/RelationShip. Xuất hiện cửa sổ Show Table. Từ cửa sổ Show Table: Chọn các Table hay query cần thiết lập quan hệ: Add lần lượt vào. Các Table cần tham gia quan hệ Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Enforce Referential Integrity:Thiết lập ràng buộc toàn vẹn giữa 2 Table. Cascade Update Related Fields: Sửa mẫu tin trong Table cha Sửa mẫu tin trong Table con. Cascade Delete Related Records: Xóa các mẫu tin trong Table cha Xóa các mẫu tin trong Table con. Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
Thiết lập mối quan hệ giữa các table trong DB QLLUONG.MDB Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng
VII. Bài tập • QL_SACH.MDB • QLHH.MDB • VIETTEL.MDB • DIEMTHI_HOCKY.MDB • DAOTAO_NGUONNHANLUC.MDB • KETQUATS.MDB • GIAISAOVANGDATVIET.MDB • TDBTKCQ.MDB • QL_THUVIEN.MDB Tin Học Trường Tín - B.soạn: N.V.Dũng