1 / 32

Stijn Claessens

Tại sao quản trị doanh nghiệp quan trọng đối với Việt Nam : T ầm quan trọng với Ngân hàng OECD/WB Asia Roundtable on Corporate Governance Hội nghị bàn tròn Châu Á về quản trị doanh nghiệp _______________. Stijn Claessens

chapa
Télécharger la présentation

Stijn Claessens

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tại sao quản trị doanh nghiệp quan trọng đối với Việt Nam: Tầm quan trọng với Ngân hàngOECD/WB Asia Roundtable on Corporate GovernanceHội nghị bàn tròn Châu Á về quản trị doanh nghiệp_______________ Stijn Claessens Chuyên gia tư vấn cao cấp, Vụ chính sách và hoạt động lĩnh vực tài chính, Ngân hàng thế giới Hà Nội 6/12

  2. Những nội dung chính của bài trình bày • Tại sao phải quan tâm chung về quản trị doanh nghiệp (CG)? • Tại sao phải quan tâm đặc biệt về quản trị doanh nghiệp đối với các ngân hàng? • Yếu tố đặc biệt nào trong quản trị các ngân hàng? • Quản trị ngân hàng hàm ý gì, quy định/giám sát? • Chúng ta biết gì về quản trị các ngân hàng? • Các gợi ý về quản trị doanh nghiệp cho các ngân hàng?

  3. Tại sao cần quan tâm về quản trị doanh nghiệp? Quản trị doanh nghiệp quan trọng cho phát triển • Tăng khả năng tiếp cập tài chính  đầu tư, tăng trưởng, việc làm • Giảm giá vay vốn và nâng cao giá trị đầu tư, tăng trưởng • Nâng cao khả năng hoạt động  phân bổ nguồn lực tốt hơn, tạo ra sự giàu có • Làm giảm rủi ro ở phạm vi doanh nghiệp và quốc gia Giảm các vụ phá sản, giảm khủng hoảng tài chính • Nâng cao quan hệ giữa các đối tượng thụ hưởng cải tạo môi trường, xã hội/lao động

  4. Tại sao cần quan tâm về quản trị doanh nghiệp? • Tất cả các mối quan hệ này quan trọng cho tăng trưởng, việc làm giảm nghèo • Các bằng chứng kinh nghiệm dẫn chứng các mối quan hệ này • Trên phạm vi quốc gia, các khu vực doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tư nhân và triển vọng từ các nhà đầu tư sử dụng rất nhiều các loại công nghệ • Các mối quan hệ hoàn toàn bền vững • Tuy nhiên cho đến nay chỉ có các dẫn chứng đối với các doanh nghiệp ngoài lĩnh vực tài chính được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán

  5. Tiếp cận tài chính: nâng cao các quyền của người cung cấp tín dụng và quy định của pháp luật dẫn đến phát triển thị trường tín dụng Độ sâu của hệ thống tài chính

  6. Tiếp cận tài chính: Nâng cao khả nang bảo vệ cổ đông dẫn đến phát triển thị trường chứng khoán Mức độ phát triển của thị trường vốn

  7. Quản trị doanh nghiệp yếu dẫn đến làm tăng giá thành của vốnn Excludes Brazil

  8. Nâng cao quản trị doanh nghiệp dẫn đến lợi nhuận trên vốn cao Excludes Mexico and Venezuela

  9. Tuy nhiên tăng lợi nhuận đầu tư liên quan đến giá của vốn

  10. Tại sao cần quan tâm đến quản trị các ngân hàng? (I) • Các ngân hàng bản thân là các tập đoàn kinh tế • Quản trị doanh nghiệp tác động đến giá trị của ngân hàng và giá vốn của họ. Quản trị doanh nghiệp của các ngân hàng do vậy tác động đến giá vốn của các doanh nghiệp và hộ gia đình mà họ cho vay vốn • Quản trị doanh nghiệp tác động đến hoạt động của các ngân hàng, ví dụ giá của các trung gian tài chính, và do vậy tác động đến giá vốn của các doanh nghiệp và hộ gia đình mà ngân hàng cho vay vốn • Quản trị doanh nghiệp tác động đến khả năng chấp nhận rủi ro của ngân hàng và rủi ro của khủng hoảng tài chính, cả đối với các ngân hàng cá thể và toàn bộ hệ thống ngân hàng của nền kinh tế

  11. Tại sao cần quan tâm đến quản trị các ngân hàng? (II) • Hành vi của ngân hàng tác động đến sản lượng của nền kinh tế • Các ngân hàng huy động và phân bổ tiết kiệm của xã hội. Đặc biệt ở các nước đang phát triển, các ngân hàng là nguồn tài chính bên ngoài rất quan trọng đối với doanh nghiệp • Các ngân hàng thúc đẩy quản trị doanh nghiệp đối với các công ty, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ không có tiếp cận trực tiếp với thị trường tài chính. Quản trị doanh nghiệp của các ngân hàng tiếp thu các phản hổi về quản trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp mà họ cho vay. • Do vậy, quản trị ngân hàng quyết định tăng trưởng và phát triển

  12. Điểm đặc thù nào trong quản trị doanh nghiệp ở các ngân hàng? (I) • Các ngân hàng là “đặc thù” khác với các công ty • Sự không rõ ràng, thông tin tài chính không rõ ràng: rất khó để đánh giá hoạt động và rủi ro • Đa dạng hơn về các đối tượng thụ hưởng (nhiều người gửi tiền và thông thường đa dạng trong sở hữu, phụ thuộc vào các hạn chế): không thúc đẩy việc quản lý • Rủi ro lớn, nhiều khoản nợ ngắn hạn: rủi ro, dễ dấn đến phá sản • Nặng về quy định: do tính quan trọng về hệ thống, nếu đổ vỡ có thể gây ra tổn thất lớn, quy định chi tiết hơn

  13. Điểm đặc thù nào trong quản trị doanh nghiệp ở các ngân hàng? (II) • Vì các đặc thù, ngân hàng cần phải quy định cụ thể với các quy định bao trùm trong phạm vi rộng • Các hạn chế về hoạt động (sản phẩm, chi nhánh), yêu cầu về đảm bảo an toàn (phân loại tín dụng, dự trữ bắt buộc…) • Thông thường các quy định cụ thể quan trọng hơn luật pháp • Chính phủ thay cho người gửi tiền, cổ đông hoặc chủ nợ của ngân hàng có nhiệm vụ giám sát các ngân hàng. • Quyền lực của chính phủ như giám sát, tổ chức bảo lãnh tín dụng, ngân hàng trung ương • Phát sinh các vấn đề về quản trị công cộng

  14. Điểm đặc thù nào trong quản trị doanh nghiệp ở các ngân hàng? (III) • Các ngân hàng được hưởng lợi ích của hệ thống đảm bảo an toàn xã hội • Các ngân hàng, là những thể chế quan trọng nhận được hỗ trợ từ bảo hiểm tiền gửi, LOLR và các loại hình hỗ trợ của chính phủ khác • Chi phí của các hỗ trợ thông thường được chính phủ chi trả • Các ngân hàng ít là đối tượng của các quy định thông thường • Người sở hữu các khoản nợ ít muốn thực thi kỷ luật • Phá sản được áp dụng khác hoặc là ít khi xảy ra • Cạnh tranh không khắc nghiệp vì hạn chế thành lập mới • Hệ thống đảm bảo xã hội lớn gây ra các vi phạm về đạo đức kinh doanh

  15. Điểm đặc thù nào trong quản trị doanh nghiệp ở các ngân hàng? (IV) • Cùng một thời điểm, các ngân hàng chịu nhiều rủi ro về quản trị doanh nghiệp hơn • Tính không rõ ràng có nghĩa là phạm vi cát cứ, chuyển giao rủi ro, lợi ích của cá nhân và sự chiếm dụng công khai (hoạt động ngầm, cho vay nội gián, chiếm đoạt…) lớn hơn so với các doanh nghiệp phi tài chính • Giống như các doanh nghiệp khác, giá trị cổ đông của ngân hàng có thể tăng từ việc tăng khẳ năng chấp nhận rủi ro • Giá trị cổ đông là các giá trị tăng thêm của giá trị doanh nghiệp • Tăng khả năng chấp nhận rủi ro làm tăng giá trị cổ đông Increased risk-taking raises shareholder values at expenses of debt claimholders and government

  16. Các nghiên cứu về quản trị doanh nghiệp của ngân hàng: giám sát và rủi ro • Các ngân hàng quả thưc gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý • Moody’s và S&P không đồng ý đối với 15% tất cả trái phiếu phát hành của tổ chức phi tài chính nhưng không đồng ý với 34% đối với việc phát hành của các tổ chức tài chính • Ngân hàng dễ giao động hơn • Suy thoái làm tăng lợi nhuận của tất cả các trái phiếu phát hành, tuy nhiên làm tăng lợi nhuận của các ngân hàng có nhiều rủi ro hơn là đối với các doanh nghiệp phi tài chính. • Một phần kết quả của việc chạy theo an toàn, tuy nhiên các ngân hàng giao động lớn hơn so vứi các tổ chức phi tài chính

  17. Các nghiên cứu về quản trị doanh nghiệp của ngân hàng: sự đổ vỡ của ngân hàng và khủng hoảng tài chính • Trên thực tế, các ngân hàng có quản trị kém thường đổ vỡ nhiều hơn • Bảo hiểm tiền gửi tích lũy, tổng hợp đo lường tốt rủi ro của ngân hàng làm tăng khả năng của quản trị doanh nghiệp kém • Ngân hàng quốc doanh được hưởng trợ cấp lớn hơn của Chính phủ, điều này thường gây ra sự lạm dụng: phân bổ kém, phát sinh nhiều khoản nợ xấu… Ví dụ ở Indonesia, Hàn quốc, Pháp, Thái Lan, Mexico và Nga • Chi tiêu tài chính của chính phủ đóng góp khoảng 50% GDP, một phần lớn sản lượng sẽ bị mất khi có khủng hoảng tài chính • Đất nước có quản trị doanh nghiệp kém và thể chế nghèo nàn dễ xảy ra khủng hoảng hơn

  18. Sự suy thoái tiền tệ ở các nước có quản trị doanh nghiệp kém trong giai đoạn khủng hoảng

  19. Quản trị ngân hàng, quản lý và giám sát có ý nghĩa thế nào? • Chất lượng của quản trị doanh nghiệp đối với ngân hàng với giám sát và quản lý • Quản trị doanh nghiệp của ngân hàng càng hiệu quả có thể hỗ trợ công tác giám sát vì với quản trị tốt, ngân hàng có thể minh bạch hơn, giá trị cao hơn và do đó tạo điều kiện giám sát dễ dàng hơn. • Quản trị tốt có thể làm cho các công tác quản lý và giám sát ít cần thiết hơn hoặc ít nhất cũng sẽ khác. • Do vậy cần cân nhắc kết hợp quản trị doanh nghiệp, với công tác giám sát và quản lý

  20. Quản trị ngân hàng, quản lý và giám sát có ý nghĩa thế nào? • Có hai tiếp cận về quản trị doanh nghiệp và giám sát • Basel: các tiêu chuẩn về vốn và các quyền về giám sát • Các thất bại của thị trường/ảnh hưởng ngoại lai, Do vậy cần quản lý • Trao quyền cho lĩnh vực tư nhân thông qua luật pháp và thông tin • Các thất bại của thị trường, nhưng đồng thời là thất bại của chính phủ • Các tiếp cận không loại trừ lẫn nhau • Thế nào là sự kết hợp tốt nhất giữa thị trường tư nhân và quản lý của chính phủ đối với ngân hàng? Quản trị doanh nghiệp đối với ngân hàng có ý nghĩa thế nào?

  21. Chúng ta biết gì về quản trị doanh nghiệp của các ngân hàng? • Cho đến nay, có rất ít các bằng chứng về quản trị doanh nghiệp tiêu chuẩn - nhiều câu hỏi và các vấn đề phức tạp về các quy định, giám sát của quản trị doanh nghiệp • Một số có tác động đến sở hữu ngân hàng. • LSV/BCL: Hệ thống ngân hàng bao gồm nhiều sở hữu nhà nước, không ổn định, kém hiệu quả, phân bổ tín dụng xấu • Nhiều ngân hàng nước ngoài: ổn định hơn, hiệu quả, hiệu quả cạnh tranh • Có rất ít điều tra về quản trị ngân hàng • Có rất nhiều nghiên cứu về tác động của phát luật và quy định đến các công ty • Tuy nhiên có rất ít nghiên cứu về ngân hàng, trừ những nghiên cứu gần đây từ Caprio, Laeven và Levine

  22. Sở hữu ngân hàng: quyền sở hữu có thể và mô hình quản lý • Tổ chức rộng, không quản lý bởi bất kỳ chủ sở hữu cá nhân nào • Chủ sở hữu quản lý • Gia đình (cá thể) • Nhà nước • Doanh nghiệp tổ chức rộng (phi tài chính) • Tổ chức tài chính tổ chức rộng • Khác (sự tín nhiệm, nền tảng có thể “bán”) • Với độ trệch lớn hay nhỏ của quyền quản lý từ quyền sở hữu (dòng tiền)

  23. Sự khác nhau giữa sở hữu và quản lý • Chủ sở hữu quản lý đối với các ngân hàng có tổ chức rộng • Chủ sở hữu quản lý nếu trực tiếp + gián tiếp giám sát >10% • Tổ chức rộng nếu không có người sở hữu >10% trực tiếp + gián tiếp • Các chủ sở hữu chính với chủ sở hữu trực tiếp • Nếu có cổ đông chính nào là công ty tài chính hoặc phi tài chính thì có cổ đông chính. Tiếp theo sẽ là chủ sở hữu chính • Ví dụ: Cổ đông của ngân hàng A có x% quản lý trực tiếp, nếu cổ đông đó quản lý trực tiếp công ty C, và lần lượt quản lý công ty B, công ty B lại quản lý trực tiếp x% của ngân hàng A. Chuỗi quản lý có thể kéo dài. • Chủ sở hữu quản lý – nếu có – sẽ là người có quyền quản lý trực tiếp, gián tiếp lớn nhất

  24. Quyền sở hữu và quản lý chệch hướng

  25. Quản lý ngân hàng khác nhau rất lớn trên phạm vi quốc tế

  26. Quản lý ngân hàng quốc tế • Các ngân hàng thường không tổ chức rộng rãi • Sở hữu gia đình của ngân hàng là rất quan trọng và giống như là sở hữu của nhà nước • Sự khác biệt giữa các nước là rất lớn • Trong 14 trên 44 nước, các chủ sở hữu giám sát có trên 50% cổ phiếu biểu quyết. Tuy nhiên, ở Úc, Canada, Ai Len, Anh và Mỹ thì không ngân hàng nào có chủ sở hữu giám sát hoặc là trung bình chỉ dưới 2% • Quyền bảo vệ cổ đông hợp pháp có liên quan đến các ngân hàng tổ chức lớn hơn, ví dụ với pháp luật bảo vệ cổ đông tốt hơn thì không cần hoặc kỳ vọng sự giám sát chăt chẽ hơn

  27. Tác động của việc quản lý doanh nghiệp và ngân hàng • Một số chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc ngân hàng co thể hoạt động tốt hơn người khác • Nội gián có thể chiếm dụng nguồn lực của doanh nghiệp • Sự chiếm dụng = hành vi trộm cắp, chuyển giao định giá, tước đoạt tài sản, gia đình trị và “đặc quyền” có lợi cho nội gián • Luật bảo vệ quyền sở hữu và cổ đông  giá trị • Quyền về các dòng vốn tăng  Chiếm dụng giảm  giá trị tăng • Luật pháp về bảo vệ cổ đông tốt hơn  Giá trị tăng • Tương tác giữa sở hữu và bảo vệ  giá trị • Ngân hàng có khác không? • Luật pháp không đầy đủ với hiệu lực, phức tạp, ngân hàng hoạt động không rõ ràng? • Các quy định: Luật pháp không cần thiết hoặc or từ bỏ quyền sở hữu? • Vai trò của sở hữu kém quan trọng?

  28. Định giá và quyền quyền của lợi của cổ đông • Định giá • Giá trị ghi sổ thị trường: Em/Eb • Các Quyền lợi: cổ đông (0-6) • (1) Biểu quyết ủy nhiệm qua thư • (2) Không yêu cầu phải ký gửi cổ phần • (3) Thành phần đại diện của thiểu số trong hội đồng được cho phép • (4) Cơ chế biểu quyết theo đa số • (5) Phần trăm ESM < 10% • (6) Khi cổ đông có quyền ưu tiên mua cổ phiếu, họ chỉ có thể bị khước từ bởi đại hội cổ đông

  29. Hiệu lực Giám sát, Quy định • Chính thức • Quyền thay đổi tổ chức nội bộ, quản lý và giám đốc… • Quyền nhượng quyền của cổ đông làm tác động hoặc đóng cửa ngân hàng • Quyền được làm việc, lấy báo cáo và các hành động pháp lý hợp pháp để kháng nghị lại kiểm toán • Hạn chế • Các hạn chế pháp lý đối với ngân hàng (i) công ty chứng khoán, (ii) bảo hiểm, (iii) bất động sản, và (iv) sở hữu các doanh nghiệp phi tài chính • Vốn • Các hạn chế đối với các nguồn vốn, BIS tối thiểu, cơ sở rủi ro, tín dụng, cổ phiếu, lỗ giao dịch ngoại hối trừ vào vốn,… • Sự độc lập • Mức độ giám sát độc lập từ Chính phủ và các ngân hàng

  30. Tác động giá trị của sở hữu ngân hàng và quyền sở hữu vốn • Khi quyền điều chỉnh các dòng vốn và quyền sở hữu vốn lớn hơn, giá trị của ngân hàng tăng lên. Tác đọng sẽ lớn hơn: • Khi tăng môt đơn vị độ lệch chuẩn về pháp luật bảo vệ cổ đông (1.25) làm tăng giá trị ghi sổ thị trường 0.28 hoặc cũng có nghĩa là 21% • Khi tăng một đơn vị độ lệch chuẩn về quyền sở hữu dòng vốn (0.27) làm tăng giá trị ghi sổ thị trường lên 0.42 tương đương với 31% • Tăng quyền sở hữu các dòng vốn thậm chí có thể bù đắp các tác động tiêu cực của quyền sở hữu vốn thấp • Đề xuất với các chủ sở hữu lớn, cả về cổ phần và quyền sở hữu của họ có thể giúp quản trị doanh nghiệp của ngân hàng • Thật ngạc nhiên, và có thể, chất lượng của giám sát và mức độ của các quy định không tác động nhiều đến giá trị

  31. Quản trị doanh nghiệp đối với ngân hàng và định giá

  32. Sở hữu ngân hàng Phải cẩn thận về sở hữu của nhà nước: quan hệ tiêu cực đến định giá, ổn định và hiệu quả Cân nhắc việc mời các ngân hàng nước ngoài Quản trị ngân hàng, quy định và giám sát Cần thiết phải có sở hữu tư nhân, nhưng họ phải có nguồn vốn riêng khi tham gia Luật phát bảo vệ cổ đông phải tốt hơn có thể cải thiện chức năng của ngân hàng Giám sát, quy định ít hiệu quả hơn trong việc quản lý các ngân hàng Ứng dụng quản trị doanh nghiệp của ngân các ngân hàng

More Related