1 / 38

DỊCH TỄ BỆNH LAO

DỊCH TỄ BỆNH LAO. Trình bày: Bs Trần Ngọc Bửu BV Phạm Ngọc Thạch. Yêu Cầu. Sau tiết học, học viên: Hiểu được các chỉ số dịch tễ bệnh lao và ý nghĩa của nó. Biết được tình hình dịch tễ bệnh lao hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam. Biết nguồn cập nhật thông tin dịch tễ. Tổng Quan.

serena
Télécharger la présentation

DỊCH TỄ BỆNH LAO

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. DỊCH TỄ BỆNH LAO Trình bày: Bs Trần Ngọc Bửu BV Phạm Ngọc Thạch

  2. Yêu Cầu • Sau tiết học, học viên: • Hiểu được các chỉ số dịch tễ bệnh lao và ý nghĩa của nó. • Biết được tình hình dịch tễ bệnh lao hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam. • Biết nguồn cập nhật thông tin dịch tễ.

  3. Tổng Quan • Bệnh lao có từ lâu đời: • Dấu tích lao xương quan sát thấy trên những xác ướp Ai Cập cổ đại. • Hippocrates đã mô tả bệnh lao phổi: bệnh kéo dài, trở nặng vào mùa đông, làm hao mòn cơ thể đưa đến chết. • Thế kỹ 18, cứ 4 người chết tại Anh thì 01 do lao: dịch hạch trắng. • Xác định là bệnh truyền nhiễm do trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis, Robert Koch và sự kiện ngày 24/03/1882. • Đường lây truyền từ người – người qua đường hô hấp: • Nguồn lây: là người lao phổi khạc ra vi khuẩn lao trong đờm. • Ước tínhcủa Y Tế Thế Giới: 1/3 dân số trái đất bị nhiễm lao • Trước thời đại có thuốc đặc trị, HIV: • 10% người nhiễm lao sẽ trở thành bệnh • Sau 2 năm, phân nữa số người bệnh lao sẽ chết.

  4. Các quốc gia có tỷ lệ người mắc lao cao

  5. Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao • Nhiễm lao: • Tỷ lệ nhiễm lao: • Định nghĩa: tỷ lệ % người có phản ứng tuberculin dương tính trong một quần thể tại một thời điểm xác định • Ý nghĩa: mức độ bị lây nhiễm lao trong cộng đồng • Nguy cơ nhiễm lao hàng năm: • Định nghĩa: Khả năng bị nhiễm, tái nhiễm lao của một người lành trong một năm. • Ý nghĩa: Đánh giá gián tiếp tình hình, xu hướng dịch tễ của bệnh lao.

  6. Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao • Mắc lao: • Tỷ lệ hiện mắc của một quần thể xác định: Prevalence • Định nghĩa: Tỷ lệ người hiện đang bị mắc lao tính trên 100.000 dân tại một thời điểm xác định. • Ý nghĩa: mức độ trầm trọng của bệnh, xu hướng dịch tễ, hiệu quả các chương trình can thiệp. • Tỷ lệ mới mắc của một quần thể xác định: Incidence • Định nghĩa: Tỷ lệ người mới mắc lao/100.000 dân • Ý nghĩa: đánh giá hiệu quả của chương trình can thiệp tác động lên các yếu tố nguy cơ của bệnh lao.

  7. Số người hiện mắc lao Năm 2009: có 14 triệu người mắc lao – Việt Nam : 290.000

  8. Tỷ lệ hiện mắc lao/100.000 dân 2009: cứ 100.000 người trên trái đất, 210 người đang mắc lao. Việt Nam: 333

  9. Số người mới mắc lao 2009: ước tính có 9.400.00 người mới mắc lao. Việt Nam 180.000

  10. Tỷ lệ mắc lao mới/100.000 dân Cứ 100.000 người trên trái đất, năm 2008 có 139 người mới mắc lao. Việt Nam: 200

  11. Số người mới mắc là nguồn lây 2008: có 4.300.00 trường hợp lao mới mắc là nguồn lây. Việt Nam: 86.000

  12. Tỷ lệ mắc lao là nguồn lây mới cho mỗi 100.000 người 2008: cứ 100.000 dân trái đất, có 64 người mắc lao lao là nguồn lây mới. Việt Nam: 99

  13. Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao • Quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc – mới mắc: P = I x D D: thời gian mắc bệnh. trong dịch tễ lao: thời gian người bệnh ho khạc ra vi khuẩn.

  14. Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao • Tử vong: • Tỷ lệ tử vong do lao: Mortality rate • Định nghĩa: tỷ lệ người chết do bệnh lao của một quần thể nhất định trong 1 năm, tính trên 100.000 dân. • Ý nghĩa: tính nghiêm trọng của bệnh. • Tỷ lệ tử vong trong điều trị lao: Fatality rate • Định nghĩa: tỷ lệ % người mắc lao bị chết trong quá trình điều trị lao. • Ý nghĩa: hiệu quả phác đồ điều trị, phát hiện bệnh muộn, các bệnh lý phối hợp.

  15. Số người chết do lao 2009: trên toàn cầu có 1.300.000 chết vì bệnh lao. Việt Nam: 32.000

  16. Tỷ lệ chết do bệnh lao tính trên 100.000 người Năm 2009, cứ 100.000 người trên trái đất, có 20 người chết do lao. Việt Nam: 36

  17. Các chỉ số về phát hiện bệnh • Tỷ lệ xét nghiệm đờm phát hiện: • Định nghĩa: Là tỷ lệ % dân số được được xét nghiệm đờm tìm trực khuẩn kháng toan cồn. • Ý nghĩa: đánh giá khả năng tầm soát nguồn lây trong cộng đồng. Qua điều tra dịch tễ lao tại VN: 4,5% dân số có ho khạc đờm trên 2 tuần. Tỷ lệ người thử đờm phát hiện hiện tại Việt Nam # 0,8% dân số.

  18. Các chỉ số về phát hiện bệnh • Tỷ lệ bệnh nhân lao được phát hiện và báo cáo: • Định nghĩa: số trường hợp lao được phát hiện và báo cáo/100.000 dân trong một năm. Bao gồm: - Lao các thể - Lao phổi AFB(+) các thể - Lao phổi AFB(+) mới • Ý nghĩa: phản ánh phần nào xu hướng bệnh, đăng ký điều trị.

  19. Tỷ lệ phát hiện nguồn lây Cuối 2007: ước tính toàn thế giới chỉ phát hiện được 63% nguồn lây ước tính

  20. Các chỉ số Lao – HIV • Tỷ lệ nhiễm HIV trong số người mắc lao: • Định nghĩa: tỷ lệ % người có xét nghiệm HIV(+) trong số người mắc lao. • Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng HIV lên dịch tễ lao, các biện pháp can thiệp. • Tỷ lệ mắc lao trong số người nhiễm HIV: • Tỷ lệ % người mắc lao trong số người nhiễm HIV. • Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng của Lao lên dịch tễ HIV, các biện pháp can thiệp.

  21. Số người nhiễm HIV Cuối 2009, toàn cầu có 33,300,000 người nhiễm HIV

  22. Tỷ lệ lao mới các thể/100.000 người HIV Cuối 2009, cứ 100.000 người nhiễm HIV trên trái đất có 17 mắc thêm bệnh lao

  23. Tỷ lệ HIV ở BN lao mới 2009 http://www.globalhealthfacts.org/ Ước tính cuối 2009, 12% số bệnh nhân lao đồng nhiễm HIV

  24. Tử vong do lao tính trên 100.000 người HIV (+) http://www.globalhealthfacts.org/ Cuối 2007, cứ 100.000 người HIV(+), có 7 người chết do lao

  25. Liên quan giữa Lao và HIV • Ít nhất 1/3 người nhiễm HIV bị nhiễm lao. • Người đồng nhiễm Lao – HIV: nguy cơ lao tiến triển gấp 20 – 30 lần so với người không bị nhiễm HIV. • Lao là bệnh cơ hội thường gặp ở người nhiễm HIV kễ cả khi được dùng thuốc kháng virus HIV. • Người nhiễm HIV rất dễ có nguy cơ kháng thuốc lao. • Lao: nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở người sống chung với HIV (chiếm 25% TS tử vong). • Năm 2009: • 380,000 người tử vong do Lao-HIV. • Ước tính 1,1 triệu BN Lao – HIV, 80% cư ngụ tại vùng cận Saharan châu Phi. • Tuy có chiều hướng giãm nhẹ từ 2009, nhưng số BN lao tăng gấp 3 lần ở quốc gia có lưu hành độ HIV cao trong 2 thập kỹ vừa qua.

  26. Tác Động của HIV lên Tuổi mắc lao tại Tp.HCM 1997 - 2007

  27. Tác động HIV lên kết quả điều trị lao tại Tp.HCM 1997 - 2007

  28. Chỉ số về tình hình kháng thuốc lao • Lao kháng thuốc: Là tình trạng vi khuẩn lao kháng với một hoặc nhiều kháng sinh dùng điều trị lao. • Tỷ lệ lao kháng thuốc: • Định nghĩa: tỷ lệ % người bệnh lao mang vi khuẩn kháng thuốc trong số người bệnh được khảo sát tại một thời điểm – giai đoạn nhất định. • Ý nghĩa: tình hình kháng thuốc hiện tại, chất lượng hoạt động của CTCL, quản lý thuốc lao trên thị trường.

  29. Chỉ số về tình hình kháng thuốc lao • Kháng thuốc tiên phát: Kháng thuốc ở người mới mắc bệnh lao. • Kháng thuốc mắc phải: Kháng thuốc ở người bệnh có tiền sữ đã dùng thuốc kháng lao. • Kháng đa thuốc (multidrug-resistant TB hay MDR-TB). • Siêu kháng hay kháng thuốc mở rộng (extensively drug-resistant hay XDR-TB) là tình trạng vi khuẩn lao đã đa kháng (MDR-TB) kèm theo kháng với 01 kháng sinh kháng lao hàng thứ 2 dạng tiêm (Kanamycin – Capreomycin) và quinolone. Hầu như chưa có thuốc điều trị.

  30. Lao Kháng Thuốc • Cách đây 50 năm, chưa có thuốc điều trị lao, kháng thuốc lao ghi nhận ở dòng vi khuẩn lao hoang dại rất thấp: • 1/10 triệu: kháng RIF, INH • 1/1.000.000 kháng SM • 1/100.000 kháng EMB, PZA.. • Hiện tại, những dòng vi khuẩn lao kháng thuốc được ghi nhận ở bất cứ quốc gia nào có khảo sát về kháng thuốc. Báo cáo YTTG 2008: • Bệnh lao mới: • 17% kháng bất kỳ • Đa kháng thuốc: 2.9% • Bệnh tái trị: • 35.5% kháng bất kỳ • Đa kháng thuốc: 35.0% • Nhìn chung các dòng vi khuẩn lao kháng với các thuốc thiết yếu đang gia tăng.

  31. Tình trạng kháng thuốc và thất bại điều trị ở 1.834 BN lao phổi AFB(+) tại Tp.HCM 1998 - 2000

  32. Lao Kháng Thuốc • Nguyên nhân của tình trạng kháng thuốc do điều trị không đều hoặc điều trị không đúng phác đồ: • BN thấy khỏe nên tự ý bỏ thuốc. • Thầy thuốc chỉ định phác đồ không đúng • Tiếp liệu thuốc không liên tục. • Tỷ lệ MDR-TB đặc biệt cao ở : • Trại giam, trại cải tạo • Các nước thuộc Liên Xô củ (chiếm 14 trong số 20 nước MDR-TB cao) và đe dọa thành công của CTCL. • Kháng thuốc lao có thể điều trị được, nó đòi hỏi: • Thời gian điều trị khá dài (2 năm), • Sử dụng các thuốc kháng sinh kháng lao hàng thứ hai (rất đắt tiền) • Và phải đối mặt với tỷ lệ cao phả ứng không mong muốn rất nặng và khó kiểm soát được. • Sự gia tăng gần đây của XDR-TB đặc biệt là ở những nơi đồng nhiễm HIV đã tác động vô cùng bất lợi đến việc kiểm soát bệnh lao.

  33. Ước tính số bệnh nhân MDR-TB Khoảng

  34. Lao kháng đa thuốc ở bệnh nhân lao mới 1994 – 2010 Không có số liệu Số liệu dưới cấp QG

  35. Lao kháng đa thuốc ở bệnh nhân lao tái trị 1994 – 2010 Không có số liệu Số liệu dưới cấp QG

  36. Tình hình XDR đến cuối năm 2010

  37. Chỉ số liên quan đến BCG • Chỉ số Lao màng não ở trẻ em: • Định nghĩa: tỷ lệ trẻ từ 0 – 4 tuổi của một quần thể nhất định bị mắc lao màng não trong một năm. • Ý nghĩa: hiệu quả bảo vệ của tiêm phòng BCG.

  38. Nguồn thông tin về tình hình bệnh lao Nguồn thông tin về tình hình bệnh lao Nguồn thông tin về tình hình bệnh lao • http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/ • http://www.globalhealthfacts.org/ • http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/ • http://www.globalhealthfacts.org/ • http://www.who.int/topics/tuberculosis/en/ • http://www.globalhealthfacts.org/

More Related