1 / 32

Chương 14: Tìm hiểu và sử dụng tài nguyên Internet

Chương 14: Tìm hiểu và sử dụng tài nguyên Internet. Mục đích bài học. Thảo luận về Internet và các dịch vụ của Internet Truy cập tài nguyên trên Internet và tìm hiểu các phương pháp đánh địa chỉ của nó Tìm hiểu cách thiết lập một kết nối Internet. Internet.

willa
Télécharger la présentation

Chương 14: Tìm hiểu và sử dụng tài nguyên Internet

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 14:Tìm hiểu và sử dụng tài nguyên Internet

  2. Mục đích bài học • Thảo luận về Internet và các dịch vụ của Internet • Truy cập tài nguyên trên Internet và tìm hiểu các phương pháp đánh địa chỉ của nó • Tìm hiểu cách thiết lập một kết nối Internet Các khái niệm mạng cơ bản

  3. Internet • Mạng Internet bắt nguồn từ mạng cơ quan quản lý các dự án cao cấp thuộc bộ quốc phòng Mỹ • ARPANET dùng giao thức TCP/IP, đây cũng là bộ giao thức dùng trong Internet • Điểm đáng chú ý về Internet là có sự chuyển từ việc chia sẻ thông tin giữa các trường đại học và viện nghiên cứu đến thương mại và truyền thông Các khái niệm mạng cơ bản

  4. Quản trị mạng và Internet • Quản trị mạng dùng Internet cho nhiều mục đích: • Thu lượm các thông tin về mạng và máy tính • Đọc các hỗ trợ kỹ thuật • Tải các phần mềm, bản sửa và vá lỗi Các khái niệm mạng cơ bản

  5. Có những dịch vụ gì trên Internet • Gồm: • Chat và gửi tin nhắn • Electronic mail (e-mail) • Chia sẻ file đồng đẳng • File Transfer Protocol (FTP): giao thức truyền file • Newsgroups • Telnet • World Wide Web (WWW) • Tham chiếu từ xa Các khái niệm mạng cơ bản

  6. Chat và gửi tin nhắn • Liên lạc trực tuyến (thời gian thực) yêu cầu các ứng dụng từ các phòng ảo đến các nhóm hỗ trợ • Nhiều Website cung cấp dịch vụ chat (nói chuyện) với các chuyên gia, tác giả, và những người nổi tiếng • Gửi tin nhắn cho người dùng tương tác với nhau (mang tính riêng tư) • Các ứng dụng gồm: AOL Instant Messenger, Microsoft Chat, ICQ, và IRC Các khái niệm mạng cơ bản

  7. E-Mail • Là dạng liên lạc rất được ưa dùng cho các cá nhân và tổ chức • Địa chỉ Email bao gồm<tên người sử dụng>@<tên miền> • Trên Internet, giao thức Giao thức truyền Mail đơn giản (SMTP) hoạt động tại các tầng phía trên hỗ trợ e-mail • Thư Internet toàn năng mở rộng (Multipurpose Internet Mail Extensions-MIME) là chuẩn trong quản lý việc đính kèm file trong email Các khái niệm mạng cơ bản

  8. Chia sẻ file ngang hàng • Chia sẻ âm nhạc, phim ảnh, và các ứng dụng • Một số dịch vụ phải trả phí như Napster và Apple’s iTunes • Các dịch vụ miễn phí:Kazaa, Blubster, và LimeWire • Tuỳ theo mục đích sử dụng để khẳng định file được chia sẻ hợp lệ Các khái niệm mạng cơ bản

  9. Giao thức truyền file • Giao thức truyền File (FTP) là giao thức cấp cao để truy cập hay tải file lên các máy chủ xa • Hình 14-1 mô tả phần mềm WS_FTP Pro dùng giao thức truyền file • Nhiều trình duyệt Internet cũng hỗ trợ FTP • Hình 14-2: Site của Microsoft có hỗ trợ FTP Các khái niệm mạng cơ bản

  10. WS_FTP Pro Hình 14-1 Giao diện chương trình WS_FTP Pro Các khái niệm mạng cơ bản

  11. Site của Microsoft hỗ trợ FTP Hình 14-2 Thư mục gốc trong site Microsoft FTP Các khái niệm mạng cơ bản

  12. Newsgroups: forum - diễn đàn • Dùng giao thức chuyển mạng mới (NNTP) quản lý việc phân loại, điều tra, thu nhận, và chuyển bài viết • Khoảng hơn 80,000 forum trên Internet, trong đó USENET là nổi tiếng nhất • Có thể unmoderated or monitored • Duy trì bài viết trong mộ khoảng thời gian, gọi là thời gian quay vòng Các khái niệm mạng cơ bản

  13. Newsgroups (tiếp) • Phải có máy trạm dùng NNTP để truy cập vào newsgroup • Tổ chức thành cấu trúc phân cấp, sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái • Là nguồn tin rất giá trị về virus, lỗ hổng hệ thống, phần mềm và các công cụ mới • Có thể cung cấp hỗ trợ kỹ thuật • Liệt kê các newsgroups trên Internet, truy cập vào địa chỉ groups.google.com Các khái niệm mạng cơ bản

  14. Telnet • Là dịch vụ dựa trên TCP/IP cổ • Cho phép người dùng chạy chương trình, thực hiện lệnh, và tương tác với các hệ thống ở xa qua Internet hoặc các mạng dùng TCP/IP • Một số hệ điều hành hiện đại có sẵn Telnet • Windows NT server phải cài thêm phần mềm để truy cập Telnet Các khái niệm mạng cơ bản

  15. World Wide Web • Internet và World Wide Web là khác nhau • WWW là dịch vụ Internet • Web gồm nhiều văn được viết bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản Hypertext Markup Language (HTML) • Xem bằng trình duyệt • Giao thức chính là Hypertext Transfer Protocol (HTTP) • Trang đầu tiên của Web site gọi là trang chủ Các khái niệm mạng cơ bản

  16. World Wide Web (tiếp) • Dùng công nghệ searchengine, như Yahoo! hay Google, để tìm kiếm thông tin • Phần lớn các nhà cung cấp đều có Web site riêng • Gồm các thông tin về sản phẩm, tài liệu cập nhật, và các driver mới • Web là nguồn tài nguyên rất hữu ích Các khái niệm mạng cơ bản

  17. Hội đàm từ xa: viễn đàm • Cho phép mọi người tham gia hội vấn qua định thoại • MS Messenger, CUSeeMe là các ứng dụng phổ biến • Hội đàm âm thanh, hình ảnh • Chia sẻ ứng dụng • Whiteboard discussions • Gửi tin • Cung cấp âm thanh, hình ảnh ở chất lượng không cao • Nhiều ứng dụng bao gồm viễn đàm qua điện thoại truyền thống và các phần mềm chia sẻ ứng dụng và thảo luận Các khái niệm mạng cơ bản

  18. Xác định tài nguyên trên Internet • Địa chỉ Internet cho phép người sử dụng điều hướng trên Internet • Địa chỉ thường chỉ tên tài nguyên • Tên tài nguyên có một địa chỉ số TCP/IP tương ứng Các khái niệm mạng cơ bản

  19. Tên tài nguyên trên Internet • Uniform Resource Locator (URL) là địa chỉ kết hợp trực tiếp đến một tài nguyên Internet • Bao gồm giao thức • Protocol được theo sau bởi dấu hai chấm, như HTTP: • Sau dấu // là bắt đầu đến phần địa chỉ • Tên miền xác định tổ chức và tham chiếu đến một máy chủ cụ thể của tổ chức đó Các khái niệm mạng cơ bản

  20. Hệ thống tên miền (DNS) • Giao thức DNS truyển đổi tên địa chỉ ra địa chỉ IP tương ứng • Ví dụ: www.microsoft.com có địa chỉ IP là 207.46.250.252 • Thành phần sau dấu chấm cuối cùng, là tên miền cấp cao nhất, chỉ các tổ chức • Loại tên miền khác có thể chỉ tên quốc gia, chính phủ Các khái niệm mạng cơ bản

  21. Các loại miền thông thường tại Mỹ .com các công ty, doanh nghiệp .edu giáo dục .gov các tổ chức chính phủ (ngoại trừ quân đội) .mil Các tổ chức quân đội .net nhà cung cấp các dịch vụ mạng .org các tổ chức khác, thường là tổ chức phi lợi nhuận Các khái niệm mạng cơ bản

  22. Miền quốc gia .au Australia .fr France .uk United Kingdom • Để tìm hiểu kỹ hơn, ta có thể truy cập vào trang www.norid.no/domenenavnbaser/domreg.html Các khái niệm mạng cơ bản

  23. Tạo tên miền • Đơn giản và có thể đáp ứng chi phí được • Thường khoảng $35/1 năm hoặc ít hơn • Chi phí thay đổi tuỳ thuộc vào các mức tên miền. • Có rất nhiều Website có thể giúp đăng ký tên miền • Lựa chọn tên miền chưa được sử dụng • Cũng có thể dùng tên miền cấp cao nhất để đăng ký tên cá nhân hoặc địa chỉ Email Các khái niệm mạng cơ bản

  24. Tạo kết nối Internet • Phần lớn người dùng đều thông qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) • Các ISP cung cấp đường dial-up (điện thoại) hoặc đường thuê riêng • Đường điện thoại dùng modem: rất phổ biến • Một số kết nối chi phí thấp khác: Mạng số các dịch vụ tích hợp (ISDN), cable modem, và Đường thuê báo số (DSL) • Các công ty lớn và các tổ chức chính phủ có thể dùng các kết nối băng thông rộng như: DS-3 hoặc ATM Các khái niệm mạng cơ bản

  25. Kết nối Dial-Up • Gồm: • Point-to-Point Protocol (PPP): giao thức liên kết điểm-điểm • Serial Line Internet Protocol (SLIP): giao thức Internet đơn tuyến • CSLIP, là một dạng nén (thu nhỏ) của SLIP • PPP là các giao thức mà các ISP lựu chọn vì nó có các đặc điểm sau: • Nén dữ liệu • Kiểm tra lỗi • Đánh địa chỉ IP động Các khái niệm mạng cơ bản

  26. Các dạng kết nối kỹ thuật số • ISDN là đường dây số truyền âm thanh và hình ảnh ở tốc độ 128 Kbps • Hạn chế: giá thành và tính phổ dụng • Các công nghệ khác cung cấp đường truyền băng thông rộng hơn, chi phí thấp hơn • Cable modem có băng thông từ 150 đến 900 Kbps • DSL băng thông lớn hơn 384 Kbps Các khái niệm mạng cơ bản

  27. Xem xét các kết nối • Kết nối Dial-up và kỹ thuật số hỗ trợ đơn và đa người dùng • Dial-up dẻ hơn, dễ triển khai hơn • Digital nhanh hơn và cung cấp băng thông rộng cho đa người dùng • Các tổ chức lớn có thể thuê toàn bộ băng thông DSL, frame relay đa kênh, toàn bộ đường truyền hoặc phân kênh T1, hoặc T3 hoặc DS-3 Các khái niệm mạng cơ bản

  28. Xem xét các kết nối (tiếp) • Xét đến tính bảo mật khi kết nối Internet • Kiểm soát truy cập • Proxy Server là một chương trình phần mềm đóng vai trò là cổng kết nối giữa mạng (nội bộ) và Internet • Tường lửa Firewall là thiết bị phần cứng đứng giữa Internet và mạng nội bộ Các khái niệm mạng cơ bản

  29. Tóm tắt chương • Internet ngày càng phổ biến trong cuộc sống • Quản trị mạng sử dụng lợi ích của nó để tìm các driver cho các thiết bị, phần mềm cập nhật, hỗ trợ kỹ thuật, tạp chí định kỳ, và thảo luận các vấn đề, ý tưởng qua forum • Tên miền và địa chỉ URL tham chiếu đến một tài nguyên cụ thể giúp người sử dụng xác định các thông tin trên mạng Internet • Bất kỳ các tổ chức và cá nhân đều có thể đăng ký tên miền • Thiết lập kết nối Internet rất đơn giản Các khái niệm mạng cơ bản

  30. Tóm tắt chương (tiếp) • Đảm bảo các yêu cầu về băng thông và bảo mật được đáp ứng • Các dịch vụ cơ bản trên Internet: • FTP: truyền file • HTTP: truy cập Web • Telnet: truy cập từ xa • SMTP: cho thư điện tử Email • NNTP: truy cập forum • ICQ và IRC: dịch vụ chat và gửi tin nhắn Các khái niệm mạng cơ bản

  31. Tóm tắt chương (tiếp) • Các quản trị mạng sử dụng Internet để tìm kiếm các tài liệu kỹ thuật, phần mềm, và các bản cập nhật • Người sử dụng kết nối Internet qua modem hoặc các đường truyền kỹ thuật số: ISDN, cable modem, hoặc DSL • Các tổ chức lơn yêu cầu băng thông rộng thường sử dụng các công nghệ như frame relay, DSL băng thông rộng, đường T1 để kết nối Internet Các khái niệm mạng cơ bản

  32. Tóm tắt chương (tiếp) • Duy trì bảo mật là điều rất quan trọng khi đẩy thông tin lên mạng Internet • Phần lớn các tổ chức sử dụng kết hợp firewall/proxy server để cách ly các mạng nội bộ với mạng Internet và các mạng LAN khác Các khái niệm mạng cơ bản

More Related