1 / 136

Long An, 27/12/2012

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 196/2012/TT-BTC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TTHQ ĐIỆN TỬ. Long An, 27/12/2012. NỘI DUNG. . A Nguyên tắc xây dựng nghị định, thông tư B Quy định liên quan đến người khai HQ

allayna
Télécharger la présentation

Long An, 27/12/2012

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 196/2012/TT-BTC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TTHQ ĐIỆN TỬ Long An, 27/12/2012

  2. NỘI DUNG .A Nguyên tắc xây dựng nghị định, thông tư BQuy định liên quan đến người khai HQ . C Quy định liên quan đến cải cách thủ tục hành chính và tạo thuận lợi thương mại . D 01 số quy định về thủ tục hải quan điện tử theo từng loại hình cụ thể

  3. PHẦN ANGUYÊN TẮC KHI XÂY DỰNG THÔNG TƯ – NGHỊ ĐỊNH

  4. Nghị định, thông tư chỉ quy định những đặc trưng cơ bản của thủ tục điện tử; Đồng thời, đảm bảo sự nhất quán về thủ tục hải quan điện tử và truyền thống; • - Đảm bảo tính kế thừa những nội dung đã thí điểm thành công của QĐ149, QĐ103, Thông tư 222; sửa đổi, bổ sung các nội dung còn bất cập; loại bỏ một số nội dung không đạt hiệu quả trong quá trình thí điểm TTHQ điện tử; • Áp dụng các quy định trong Luật HQ, Luật quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử, các NĐ và T.tư hướng dẫn; • - Đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính hải quan. Nguyên tắc xây dựng Nghị định – Thông tư

  5. PHẦN BQUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI KHAI HẢI QUAN

  6. Theo Điều 4 NĐ 87: Người khai hải quan có quyền: - - Được thực hiện TTHQĐT 24/7: trường hợp khai HQ trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật, nhưng thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan thì được phản hồi kết quả chậm nhất 04 giờkể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc kế tiếp; - - Được sử dụng chứng từ in từ Hệ thống khai HQ điện tử để làm chứng từ vận chuyển trên đường với những lô hàng được cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan trên Hệ thống. 1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ

  7. 1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ Theo Điều 4 NĐ 87: Người khai hải quan có nghĩa vụ: - Phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan(trong giai đoạn chưa có chữ ký số, sử dụng tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ); - Phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng thì thực hiện thông qua đại lý hải quan có đủ điều kiện.

  8. 2. Người khai Hải quan Theo Điều 4 TT 196: Người khai hải quan gồm: • Chủ hàng hóa XK, NK thương mại (gồm cả thương nhân nước ngoài không hiện diện tại VN đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền XK, quyền NK hàng hóa); • Tổ chức được chủ hàng hóa XK, NK ủy thác; • Đại lý làm thủ tục hải quan.

  9. 3. Đáp ứng các điều kiện về hạ tầng CNTT Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 TT 196: Người khai hải quan phải: • Trang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống XLDLĐT; • Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống XLDLĐT.

  10. Điều 6 NĐ87 và Điểm b, c Khoản 6 Điều 6 T.Tư: • Người khai hải quan phải là người đã được đào tạo qua các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/06/2011 của BTC, hướng dẫn NĐ số 14/2011/NĐ-CP về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục HQ; • Có khả năng sử dụng thành thạo hệ thống khai HQ điện tử; - Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm a, điểm b Khoản 6 Điều này, người khai hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan”. 4. Yêu cầu về kỹ năng khai báo hải quan

  11. Điểm c Khoản 2 Điều 4 NĐ87 và Điều 5 TTư: - Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải sử dụng chữ ký số của tổ chức. - Chữ ký số được TCHQ xác nhận tương thích với hệ thống XLDLĐT (hiện có 05 tổ chức đủ điều kiện là VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT). • Phải được đăng ký với cơ quan HQ trước khi sử dụng. • Có thể sử dụng tài khoản truy nhập trong khi chưa có chữ ký số. 5. Sử dụng chữ ký số

  12. Người khai hải quan được: - Ưu tiên khi thực hiện trước so với thủ công khi kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa. - Sử dụng tờ khai in để vận chuyển. • Nộp lệ phí tháng. • Cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ. 6. Một số nội dung kế thừa

  13. PHẦN CQUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI

  14. - So với TT222, TT 196/TT-BTC loại bỏ 1 thủ tục: Thủ tục HQĐT đối với hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài; - Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra DN ưu tiên: quy định mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau; • Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan: đưa vào mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau này. 1. Phạm vi áp dụng

  15. Phạm vi áp dụng chỉ còn 12 TTHQĐT: (1) Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán; (2) HH XK, NK thực hiện HĐGC với thương nhân nước ngoài; (3) Hàng hóa XK, NK theo loại hình nhập NL để SX hàng XK; (4) Hàng hóa XK, NK của DNCX; (5) Hàng hóa XK, NK để thực hiện dự án đầu tư; (6) Hàng hóa KD theo phương thức tạm nhập – tái xuất; (7) Hàng hóa XK, NK tại chỗ; (8) Hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại; (9) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả; (10) Hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu. (11) Hàng hóa XK, NK của doanh nghiệp ưu tiên. (12) Hàng hóa đưa vào, đưa ra Kho ngoại quan. 1. Phạm vi áp dụng (tt)

  16. Theo Điều 13 NĐ 87 và Điều 19 T.tư 196/TT-BTC: • Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục HQ ở đó: Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục hải quan thuộc Cục HQ tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển đến, trừ trường hợp có quy định khác. • Các loại hàng hóa bắt buộc phải làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý địa điểm hàng hóa chuyển đến gồm: • + Thiết bị, MM, vật tư NK để xây dựng nhà máy, công trình; • + Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, MMTB, phụ tùng SX; • + Hàng NK của nhiều chủ hàng đóng chung 01 vận tải đơn được chuyển về địa điểm kiểm tra tập trung, trạm thu gom hàng lẻ; • + Hàng hóa tạm nhập để dự Hội chợ, triển lãm; • + Hàng hóa chuyển cửa khẩu khác theo quy định của PL. 2. Nơi đăng ký thủ tục hải quan

  17. Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư: Thời gian nghỉ theo quy định - Cho phép khai HQ và nhận thông tin phản hồi 24/7; kiểm tra hồ sơ thì được phản hồi chậm nhất 4 giờ - Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký tờ khai HQĐT 24/7; 3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử - Công chức HQ xử lý tờ khai trong giờ hành chính. Thời gian thực hiện TTHQ

  18. 3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử (tt): Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư (tt): 3. Cách thức thực hiện: DOANH NGHIỆP 1. Thời hạn khai: theo Điều 18 Luật Hải quan; 2. Nội dung khai: đầy đủ, chính xác, rõ ràng; tự tính các khoản phải nộp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai; 4. Bổ sung, sửa chữa, thay thế Tờ khai HQ điện tử: theo quy định hiện hành. Kiểm tra chứng từ xác định điều kiện đăng ký Tạo lập thông tin tờ khai HQ ĐT Luồng xanh Luồng vàng Luồng đỏ Gửi kết quả xử lý cho DN Gửi thông tin khai báo Hệ thống XLDLĐTHQ Kiểm tra

  19. 4. Tăng mức độ tự động hóa của Hệ thống XLDLĐTHQ Điều 10 NĐ 87, Điều 12TT quy định: Cho phép các khâu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai được tự động hóa thông qua Hệ thống XLDLĐTHQ RICKMAN THÍ ĐIỂM Kiểm tra thực tế hàng hóa Khai HQ Kiểm tra sơ bộ CHÍNH THỨC RICKMAN Đăng ký tờ khai Kiểm tra Phân luồng Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra hồ sơ Tiếp nhận THỰC HIỆN THỦ CÔNG Kiểm tra thực tế hàng hóa Khai HQ Tiếp nhận Giải phóng/ Thông quan Phân luồng THỰC HIỆN THỦ CÔNG THỰC HIỆN ĐIỆN TỬ Kiểm tra sơ bộ Đăng ký tờ khai Giải phóng/ Thông quan

  20. 5. Phân luồng tờ khai Điều 10 NĐ 87 và Điều 12 T.tư 196: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện tử 4. Quy trình thực hiện: 1. Hệ thống XLDLĐTHQ: HỆ THỐNG KHAI HQĐT - Tiếp nhận: 24/7; - Kiểm tra: 24/7; - Đăng ký: 24/7. Gửi kết quả xử lý cho DN Gửi thông tin khai báo 2. Trường hợp có yêu cầu xuất trình chứng từ, công chức hải quan sẽ kiểm tra đk và QĐ chấp nhận/từ chối đăng ký TK trong giờ hành chính; HỆ THỐNG XLDLĐTHQ RISKMAN Luồng xanh Kiểm tra chứng từ xác định điều kiện đăng ký Luồng vàng Kiểm tra lôgic Luồng đỏ Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai 3. Hệ thống cấp số tờ khai, phân luồng tờ khai và phản hồi cho DN.

  21. 5. Phân luồng tờ khai Theo Khoản 3 Điều 10 NĐ 87 và Khoản 3 Điều 12 TT: • Loại bỏ luồng vàng điện tử trước đây; • Ngoài 3 luồng đã biết Xanh, Vàng, Đỏ còn có: Luồng xanh có điều kiện (mới); • Chấp nhận thông quan, giải phóng hàng, mang hàng về bảo quản với điều kiện phải xuất trình/nộp giấy phép XNK hoặc chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu quản lý chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi, miễn, giảm, bảo lãnh thuế hoặc chứng từ chứng minh đã nộp thuế trước khi xác nhận hàng qua khu vực giám sát HQ.

  22. 5. Phân luồng tờ khai Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 222:

  23. 5. Phân luồng tờ khai Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 196:

  24. 5. Phân luồng tờ khai Quy trình thủ tục hải quan điện tử cơ bản:

  25. 6. Sửa đổi bổ sung tờ khai • Theo Điều 9 NĐ 87 và Điều 10 T.tư 196: • * Sửa chữa, khai bổ sung TK trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi quyết định MKT. • * Trong thời hạn 60 ngày được sửa chữa TK nếu không liên quan đến việc thực hiện chính sách mặt hàng, chính sách thuế. • * Được sửa chữa khai bổ sung ngoài thời hạn 60 ngày, đồng thời bị xử phạt VPHC nếu đáp ứng các điều kiện: • Sai sót tự phát hiện, tự giác khai báo trước khi kiểm tra, thanh tra thuế, KTSTQ. • Người khai có đủ cơ sở chứng minh, cơ quan HQ có đủ cơ sở điều kiện kiểm tra xác định tính chính xác và hợp pháp của việc khai sửa chữa bổ sung.

  26. Theo Điều 11 Thông tư 196: • * Quy định cơ quan hải quan tự hủy tờ khai đối với trường hợp hết hiệu lực 15 ngày trong trường hợp: • Không xuất trình hồ sơ HQ điện tử thuộc diện phải xuất trình; • Người khai HQ chưa xuất trình hàng hóa XK, NK phải kiểm tra thực tế để cơ quan Hải quan kiểm tra. • * Quy định người khai HQ đề nghị hủy tờ khai trong trường hợp: • Khai nhiều tờ khai cho 1 hàng hóa; • Tờ khai XK đã chịu sự giám sát HQ nhưng không xuất; • Tờ khai đăng ký không đúng loại hình hàng hóa XK, NK. • * Các trường hợp khác được hủy tờ khai gồm: • Quá 15 ngày, hàng NK được MKT nhưng không có hàng đến CK nhập hoặc hàng XK chưa chịu sự giám sát của HQ; • TK đã được đăng ký, cấp số nhưng không tiếp tục thực hiện thủ tục HQ được do Hệ thống XLDLĐT gặp sự cố hoặc có các sự cố ngoài Hệ thống XLDLĐT Hải quan. 7. Hủy tờ khai Hải quan

  27. Theo Điều 14 NĐ 87, Điều 18 T.tư 196: • Đối với nơi đã kết nối mạng với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử: phải đối chiếu tờ khai do người khai Hải quan xuất trình với hệ thống trong mọi trường hợp nhằm phát hiện vi phạm => thực hiện nghiêm và tổ chức kết nối hệ thống mạng đảm bảo thông suốt. • Đối với các nơi chưa kết nối mạng với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử: dựa trên xác nhận trên tờ khai điện tử in. 8. Giám sát hàng hóa

  28. Đường biển: TK (đã thông quan, giám sát), vận đơn xếp hàng lên PTVT xuất cảnh; • Đường không, sắt: TK (đã thông quan, giám sát), chứng từ vận chuyển đã xếp lên PTVT xuất cảnh; • Đường bộ, sông,…: tờ khai (đã thông quan, giám sát); • Đối với hàng hóa từ nội địa vào khu phi thuế quan: tờ khai (đã thông quan, giám sát); • Hàng hóa của DNCX (NN, nội địa, KNQ, với DNCX khác): nếu ra nước ngoài thì thực hiện như trên; nếu mua bán, gia công với nội địa, DNCX khác khi có giám sát thì phải có tờ khai (đã thông quan, giám sát). 9. Cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu

  29. Thủ tục Hải quan trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố: theo Điều 15 Nghị định 87: • Khi xảy ra sự cố đối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ: thông báo trên trang điện tử ngành chậm nhất 2 giờ đối với sự cố trong giờ hành chính, hoặc 2 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với sự cố ngoài giờ hành chính. • Khi xảy ra sự cố đối với hệ thống khai của người khai HQ thì người khai HQ phải thông báo bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử đã đăng ký và được thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức thủ công. 10. Khi gặp sự cố

  30. Điều 44 Thông tư quy định: - Báo cáo theo năm dương lịch: áp dụng với DNCX đáp ứng các đ.k: chấp hành tốt pháp luật HQ, pháp luật thuế trong thời hạn 36 tháng tính đến thời điểm xem xét; có hệ thống CNTT để quản lý các hoạt động diễn ra tại DN; có quy chế quản lý nội bộ tốt; chấp hành yêu cầu kiểm tra, thẩm định sự tuân thủ định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan HQ. - Báo cáo theo từng quý và theo từng năm: các doanh nghiệp còn lại (như quy định tại TT222). 11. Áp dụng thời hạn báo cáo của DNCX trên cơ sở đánh giá tuân thủ

  31. PHẦN D: QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI 01 SỐ LOẠI HÌNH XNK CHỦ YẾU

  32. 1. Hồ sơ HQĐT: Theo Điều 8 NĐ 87 và Điều 8 Thông tư 196: • - Tờ khai Hải quan; • Các chứng từ khác: Hợp đồng, invoice, giấy phép… mà người khai HQ phải nộp hoặc xuất tình (ở dạng chứng từ giấy, chứng từ điện tử hoặc chứng từ giấy chuyển đổi sang chứng từ điện tử hoặc ngược lại); Nếu là bản chụp thì chủ hàng/người đại diện hợp pháp phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm. • Hồ sơ HQ điện tử lưu giữ tại Hệ thống XLDLĐTHQ có giá trị pháp lý để làm TTHQ và xử lý tranh chấp. • - Trường hợp người khai HQ đề nghị cấp lại TKHQĐT in bị thất lạc, Chi cục HQ nơi đăng ký TK in TK từ Hệ thống, Chi cục trưởng ký tên, đóng dấu Chi cục và xác nhận: “Tờ khai được CCCHQ… cấp lại ngày/tháng/năm…”; Điều kiện, thủ tục cấp lại, việc sử dụng, theo dõi, quản lý TK cấp lại như đ/v TK sao y từ bản chính TK giấy do cơ quan HQ lưu. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

  33. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 2. Khai HQ điện tử: theo Điều 9 NĐ 87 và Điều 9 T.tư 196: - Thời hạn khai HQ điện tử: thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 18 Luật Hải quan; • Người khai HQ phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin theo các tiêu chí quy định tại TK HQ điện tử; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp NSNN và chịu trách nhiệm trước PL về nội dung đã khai. • Khi khai HQ điện tử, người khai HQ thực hiện: • + Tạo thông tin khai HQ điện tử trên Hệ thống khai HQĐTử. • + Gửi TK HQ điện tử đến cơ quan HQ qua HTXLDLĐTHQ. • Trường hợp cơ quan HQ yêu cầu nộp, xuất trình các chứng từ khác thuộc hồ sơ HQĐT trước khi đăng ký TK, người khai HQ gửi thông qua HTXLDLĐTHQ.

  34. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 2. Kiểm tra hồ sơ điện tử và kiểm tra thực tế HH trong quá trình làm TTHQ: theo Điều 11,12 NĐ 87 và Điều 13 T.tư 196: * Kiểm tra hồ sơ điện tử: - Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ hoặc kiểm tra hồ sơ giấy. • Nội dung kiểm tra: kiểm tra nội dung khai trên TK HQĐT, chứng từ thuộc hồ sơ HQĐT, đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc hồ sơ HQĐT, kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định pháp luật.

  35. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI • * Kiểm tra thực tế hàng hóa: • - Hình thức, mức độ kiểm tra: • + Hình thức kiểm tra: Do công chức HQ trực tiếp thực hiện; bằng MMTB kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác. • + Mức độ kiểm tra: kiểm tra 01 phần tới toàn bộ lô hàng. • Thẩm quyền quyết định hình thức, mức độ kiểm tra: Thủ trưởng cơ quan HQ nơi thực hiện TTHQĐT quyết định hình thức, mức độ kiểm tra. • - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa: • Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng. Trọng lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ của HH; đối chiếu thực tế HH kiểm tra với hồ sơ HQ điện tử.

  36. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI • 3. Việc sửa chữa, khai bổ sung, hủy tờ khai; Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai; cơ sở xác định hàng hóa đã XK: như trình bày ở phần C (nêu trên). • 4. Lấy mẫu, lưu mẫu HH XK, NK (Điều 14 T.tư 196): • Hình thức lấy mẫu: lấy mẫu hiện vật, chụp ảnh. • Các trường hợp lấy mẫu: • + Người khai HQ có yêu cầu; • + HH phải lấy mẫu theo yêu cầu quản lý của cơ quan HQ: NVL gia công, SXXK; SP GC, SP SXXK; hàng XK bị trả lại để tái chế; hàng TN – TX, TX – TN (trừ hàng không thể lấy mẫu, hàng tươi sống, kim khí quy, đá quý…); • + HH NK phải lấy mẫu để phân tích, giám định.

  37. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI • 4. Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa XK, NK (tt): • Thẩm quyền QĐ lấy mẫu: Chi cục trưởng Chi cục HQ nơi đăng ký tờ khai HQ điện tử quyết định. • Thủ tục lấy mẫu: • + Việc lấy mẫu căn cứ vào Phiếu yêu cầu của người khai HQ hoặc cơ quan HQ theo Phụ lục III T.tư 194 (gồm 02 bản, 1 bản lưu cùng mẫu, 1 bản lưu tại đơn vị yêu cầu lấy mẫu). • + Lấy mẫu để PTPL HH: thực hiện theo Điều 20 Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2012 của BTC. • + Khi lấy mẫu phải có đại diện chủ hàng và đại diện cơ quan HQ và phải được mỗi bên ký xác nhận, niêm phong. • + Nội dung lấy mẫu phải được thể hiện trên TK HQ in.

  38. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI • 4. Lấy mẫu, lưu mẫu hàng hóa XK, NK (tt): • - Nơi lưu mẫu: • + Trung tâm PTPL HH XNK (trường hợp PTPL); • + Chi cục HQ nơi đăng ký TKHQĐT (đối với các trường hợp lấy mẫu để giải quyết các nghiệp vụ có liên quan); • + Trụ sở, nơi SX của người khai HQ (đ/v NVL NK để GC, SXXK; hàng tái chế). • Thời gian lưu mẫu: • + Mẫu lưu tại TT PTPL, Chi cục HQ điện tử: lưu trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày thông quan; nếu có tranh chấp, khiếu nại thì lưu đến khi giải quyết xong vụ việc. • + Mẫu NL GC, hàng tái chế: lưu tại DN đến khi thanh khoản xong HĐGC; Mẫu NL NSXXK: lưu tại DN cho đến khi HQ thanh khoản xong TK NK NVL SXXK mà mẫu đó đại diện. • + Mẫu SP GC, SXXK: lưu tại DN trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký TK XK, NK hàng hóa.

  39. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 5. Đưa hàng hóa về bảo quản ((Điều 15 T.tư 196): - Các trường hợp đưa hàng về bảo quản: + HH XK, NK phải giám định để xác định có được XK, NK hay không: chỉ chấp nhận nếu đáp ứng các đk về giám sát HQ; + HH phải kiểm dịch theo quy định mà địa điểm kiểm dịch tại khu vực cách ly kiểm dịch, nhà máy, XN, kho bảo quản, địa điểm kiểm tra ngoài khu vực CK hoặc HH phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra VSATTP trước khi thông quan: chỉ chấp nhận khi người khai HQ đã thực hiện các quy định về kiểm dịch, kiểm tra VSATTP, kiểm tra chất lượng hàng hóa. Trong thời hạn quy định, người khai HQ phải nộp bổ sung hồ sơ HQ giấy thông báo kết quả kiểm tra, kiểm dịch của cơ quan kiểm tra nhà nước có thẩm quyền. - Trách nhiệm của người khai HQ: bảo quản nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm bảo quản.

  40. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI • 5. Đưa hàng hóa về bảo quản (tt): • Thẩm quyền QĐ đưa hàng về bảo quản: • + Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết định cho phép mang hàng về bảo quản bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ. • + Đ/v hàng hóa không thuộc diện MKT: Chi cục trưởng Chi cục HQ nơi đăng ký TK quyết đinh hoặc giao cho công chức HQ có thẩm quyền thuộc Chi cục quyết định. • Trách nhiệm của Công chức Hải quan: • + Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu cầu, công chức HQ căn cứ quyết định đưa hàng về bảo quản trên HTXLDLĐTHQ, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận đưa hàng về bảo quản trên TK HQĐT in.

  41. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 5. Đưa hàng hóa về bảo quản (tt): + Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp và được lãnh đạo phê duyệt, công chức HQ căn cứ quyết định đưa hàng về bảo quản trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận đưa hàng về bảo quản trên TK HQĐT in. 6. Giải phóng hàng (Điều 16 T.tư 196): - Đk được giải phóng hàng đ/v HH được phép XK, NK nhưng phải xác định giá, giám định, PTPL để xác định thuế: + Chủ hàng đã thực hiện các nghĩa vụ thuế trên cơ sở xác định của cơ quan HQ, hoặc; + HH XK, NK được ân hạn nộp thuế, hoặc; + Được bảo lãnh về số thuế phải nộp.

  42. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI - Thẩm quyền quyết định giải phóng hàng: + Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết định giải phóng hàng bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ theo phân cấp. + Đ/v hàng hóa không thuộc diện MKT: Chi cục trưởng Chi cục HQ nơi đăng ký TK quyết đinh hoặc giao cho công chức HQ có thẩm quyền thuộc Chi cục quyết định. Việc QĐ được thực hiện trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ. - Trách nhiệm của Công chức Hải quan: + Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu cầu, công chức HQ căn cứ QĐ giải phóng hàng trên HT XLDL điện tử hải quan, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận giải phóng hàng trên TK HQĐT in.

  43. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 6. Giải phóng hàng (tt): + Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp và được lãnh đạo phê duyệt, công chức HQ căn cứ quyết định giải phóng hàng trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận giải phóng hàng trên TK HQĐT in. 7. Thông quan hàng hóa (Điều 17 Thông tư 196): - Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm xong TTHQ. - HH chưa làm xong TTHQ có thể được thông quan nếu thuộc 01 trong các trường hợp: + Thiếu 01 số chứng từ nhưng được phép chậm nộp; + HH được ân hạn nộp thuế hoặc được bảo lãnh nộp thuế.

  44. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 7. Thông quan hàng hóa (tt): - Thẩm quyền quyết định thông quan hàng hóa: + Đ/v hàng được MKT: Cơ quan HQ nơi đăng ký TK quyết định thông quan hàng bằng việc cập nhật tiêu chí rủi ro vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ theo phân cấp. + Công chức làm nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ HQĐT, kiểm tra thực tế HH quyết định thông quan đối với những trường hợp không thuộc diện được MKT. - Trách nhiệm của Công chức Hải quan: + Đ/v HH thuộc “luồng xanh”: khi người khai HQ có yêu cầu, công chức HQ căn cứ QĐ thong quan trên HT XLDL điện tử hải quan, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận thông quan trên TK HQĐT in.

  45. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI 7. Thông quan hàng hóa (tt): + Đ/v các trường hợp còn lại: kiểm tra, đối chiếu hồ sơ HQĐT hoặc kiểm tra thực tế HH, nếu phù hợp, công chức HQ quyết định thông quan trên Hệ thống, ký, đóng dấu công chức vào ô xác nhận thông quan trên TK HQĐT in. 8. Giám sát HH XK, NK thực hiện TTHQ điện tử (Điều 18):

  46. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

  47. I. TTHQĐT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

  48. II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37) Điều 33. Nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK; SP XK theo loại hình SXXK; TTHQNKNL, vật tư(Đ47, 48 TT222) 1. Nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK thực hiện theo Điều 30 T.tư194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, sản phẩm XK theo loại hình SXXK thực hiện theo Điều 31 T.tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính. 2. Người khai hải quan đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK theo khoản 2 Điều 32 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.

  49. II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37) • Khoản 2 Điều 33 (tt): • a) Thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu: • * Trách nhiệm của người khai hải quan: • - Khai đầy đủ các nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi thông tin đến cơ quan HQ qua Hệ thống; • Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối đăng ký và thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo hướng dẫn. • * Trách nhiệm của cơ quan Hải quan: • Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký và phản hồi thông tin cho người khai HQ trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ lúc nhận được Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư NK trên hệ thống.

  50. II. TTHQĐT HÀNG SXXK – CHƯƠNG V (ĐIỀU 33 – 37) Khoản 2 Điều 33 (tt): b) Sửa đổi danh mục nguyên liệu, vật tư: - Việc khai thông tin sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. - Thủ tục sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện như thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư. 3. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư: TTHQ NK nguyên liệu, vật tư theo danh mục nguyên liệu, vật tư NK đã đăng ký được thực hiện như thủ tục hải quan NK hàng hóa theo hợp đồng mua bán, quy định tại Chương III Thông tư 196 tại cơ quan Hải quan nơi đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư NK.

More Related