1 / 97

THANH TOÁN QUỐC TẾ

THANH TOÁN QUỐC TẾ. Giới thiệu môn học. Vị trí môn học Đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Mối quan hệ với các môn học khác Tổng quan về thanh toán quốc tế Nội dung (gồm có 5 chương) Tài liệu tham khảo. Nội dung (5 chương). Tỷ giá hối đoái Cán cân thanh toán quốc tế

corbin
Télécharger la présentation

THANH TOÁN QUỐC TẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THANH TOÁN QUỐC TẾ

  2. Giới thiệu môn học • Vị trí môn học • Đối tượng nghiên cứu • Mục đích nghiên cứu • Mối quan hệ với các môn học khác • Tổng quan về thanh toán quốc tế • Nội dung (gồm có 5 chương) • Tài liệu tham khảo

  3. Nội dung (5 chương) • Tỷ giá hối đoái • Cán cân thanh toán quốc tế • Các phương tiện TTQT thông dụng trong ngoại thương • Các điều kiện TTQT quy định trong HĐMBNT • Tín dụng quốc tế

  4. Tài liệu học tập 1. Giáo trình: • Giáo trình thanh toán quốc tế trong ngoại thương - NXB Giáo dục năm 2002 (GS. Đinh Xuân Trình- ĐH Ngoại thương). • Giáo trình thanh toán quốc tế - NXB Lao động – xã hội năm 2006/2009 (GS. Đinh Xuân Trình- ĐH Ngoại thương). • Giáo trình Thanh toán quốc tế - NXB Thống kê, năm 2008 (PGS, TS Nguyễn Văn Tiến- Học viện Ngân hàng).

  5. Tài liệu tham khảo 2. Luật và công ước quốc tế: • Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of Exchange- ULB 1930). • Công ước Geneve 1931 về Séc quốc tế (Geneve convetions for Check 1931)

  6. Tài liệu tham khảo 3.Luật và các văn bản dưới luật quốc gia: • Luật các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước CHXHCN VN ngày 29 tháng 11 năm 2005. • Pháp lệnh ngoại hối năm 2005

  7. Tài liệu tham khảo 4. Thông lệ và tập quán quốc tế: • Các tập quán quốc tế về L/C (UCP 600 2007, ISBP 681 2007 và eUCP 1.1 2007). • Các nguyên tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522, 1995, ICC- Uniform Rules for Collection). • Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các NH “The Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursement under Documentary credit- gọi tắt là URR, số 525, ICC”.

  8. Tài liệu tham khảo • UCP 600 2007: Uniform customs and Practice for Documentary Credits (2007 Revision, ICC Publication No600, In Force as of July 1, 2007 (Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ, bản sửa đổi 2007, số 600, hiệu lực 1/7/2007). • ISBP 681 2007: International Standard Banking Practice for the examination of documents under documentary credit, subject to UCP600-2007 ICC (Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo tín dụng chứng từ theo UCP 600). • eUCP 1.1: phụ trương UCP 600, điều chỉnh epayment

  9. Chương 1 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

  10. CHƯƠNG 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Những nội dung chính: • Ngoại hối (Foreign Exchange) • Tỷ giá hối đoái (Exchange rate) • Cách yết tỷ giá (E/R quotation) • Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo (Cross E/R) • Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái • Các loại tỷ giá hối đoái • Phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái • Thị trường hối đoái

  11. 1. NGOẠI HỐI • Khái niệm: • Theo giáo trình • Theo từ điển tiếng Việt: là chứng từ tín dụng và TT biểu hiện bằng ngoại tệ, dùng trong TTQT • Theo PL Ngoại hối 2005

  12. 1. NGOẠI HỐI Theo Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005: • Ngoại tệ • Các phương tiện TT bằng ngoại tệ • Các loại giấy tờ có giá ghi bằng ngtệ • Vàng • Tiền Việt Nam (VND)

  13. 1. NGOẠI HỐI 1.1 Ngoại tệ: - Là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu hoặc đồng tiền chung khác - Được dùng trong thanh toán quốc tế và khu vực

  14. 1. NGOẠI HỐI 1.2 Các phương tiện TTQT ghi bằng ngoại tệ: - séc (check), kỳ phiếu(promissory note), hối phiếu (draft/bill of exchange), thẻ ngân hàng (bank card)

  15. 1. NGOẠI HỐI 1.3 Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ: -gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác (chứng chỉ tiền gửi…)

  16. 1. NGOẠI HỐI 1.4 Vàng: ~ thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;

  17. 1. NGOẠI HỐI 1.5 Tiền Việt Nam: - chuyển ra hoặc vào biên giới VN - được sử dụng trong thanh toán quốc tế

  18. 1. NGOẠI HỐI: - Vàng trang sức có phải là ngoại hối? • Trái phiếu niêm yết trên thị trường CK VN có phải là ngoại hối • Trái phiếu chính phủ phát hành bằng USD, VND? • Chứng chỉ tiền gửi VND • Tiền VN?

  19. 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm • Theo F. Mishkin: The price of one currency in terms of another is called the E/R. • Theo Alan Shapiro: An exchange is, simply, the price of one nation’s currency in terms of another. • Trong Dictionary of Banking Terms: E/R is conversion price for exchanging one currency for another

  20. 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm • Theo PLNH 2005: TGHĐ của đồng VN là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của VN. • Theo Tài chính QT hiện đại trong nền KT mở (N.V.Tiến): TGHĐ là giá cả của một đồng tiền được biểu thị bằng 1 đồng tiền khác

  21. 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1 Khái niệm Theo giáo trình: P.46: TGHĐ là quan hệ so sánh giữa 2 đồng tiền P47: Giá cả của 1 đ/v tiền tệ này thể hiện bằng một số đ/v tiền tệ nước kia được gọi là tỷ giá hối đoái.

  22. 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Điểm chung của các khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác. Ví dụ: 1 USD = 17.847 VND Giá của 1 USD là 17.847 VND

  23. 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.2 Cơ sở hình thành TGHĐ 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) 2.2.2 Chế độ hối đoái vàng (1914-1944) 2.2.3. Chế độ Bretton Woods (1945-1972) 2.2.4. Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods (từ 1973- nay)

  24. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) • Tồn tại 1875- 1914 • 3 điều kiện của chế độ bản vị vàng: (1) vàng đảm bảo nhu cầu đúc tự do, (2) khả năng chuyển đổi 2 chiều giữa tiền và vàng (3) Vàng được tự do xuất nhập khẩu.

  25. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) Tính chung của tiền tệ trong giai đoạn này là gì? “tiền đúc bằng vàng được đưa vào lưu thông và giấy bạc ngân hàng được tự do đổi ra vàng qua hàm lượng vàng của nó”.

  26. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) • Năm 1879: Hàm lượng vàng của GBP = 123, 274 grains (= 7,988g) • Hàm lượng vàng của USD = 23,22 grains (=1,50476g) • So sánh giữa 2 đồng tiền này: GBP/USD = 123,274/23,22 = 5,3089 1 GBP = 5,3089 USD

  27. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) • Do đúc bằng vàng nên giá trị tiền tệ được đảm bảo ổn định, • không có nguy cơ lạm phát và tạo môi trường thuận lợi cho thương mại và đầu tư quốc tế. • Trong chế độ bản vị vàng, tỷ giá giữa hai đồng tiền được điều chỉnh thông qua luồng chảy của vàng giữa hai nước.

  28. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) Xét ví dụ: 6 GBP = 1 ounce vàng (tương đương 28,35g), 12 FRF = 1 ounce vàng TGHĐ GBP/FRF = 2

  29. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) Nếu tỉ giá trên thay đổi, giả sử một bảng Anh bằng 1,8 franc, nghĩa là đồng bảng Anh bị định giá thấp hơn thực tế (đổi được ít đồng FRF hơn), điều gì sẽ xẩy ra???

  30. 2.2.1 Chế độ bản vị tiền vàng (trước năm 1914) • đáp ứng được yêu cầu về hình thức và lưu trữ về giá trị. • Đồng tiền bằng vàng thật và vàng pha tạp chất rất khó phân biệt chỉ bằng mắt thường. • sản xuất và thương mại ngày càng phát triển.

  31. 2.2.2. Chế độ hối đoái vàng (từ năm 1914- 1944) • là giai đoạn CNTB phát triển thành CNĐQ • Các quốc gia tích trữ vàng, tích lũy tiềm lực. • năng suất lao động tăng cao, khối lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều

  32. 2.2.2. Chế độ hối đoái vàng (từ năm 1914- 1944) • phát hành giấy bạc Ngân hàng (bank notes) và cam kết đổi các giấy bạc ra vàng theo một tỷ lệ nhất định. • TGHĐ được xác định dựa trên việc so sánh hàm lượng vàng mà giấy bạc Ngân hàng đại diện

  33. 2.2.3 Chế độ tiền tệ BRETTON WOODS: 1945-1972 • còn gọi là chế độ hối đoái vàng dựa vào USD. • Đồng USD giữ vai trò trung tâm • TGHĐ giữa các đồng tiền của các nước thành viên được xác định dựa trên cơ sở so sánh hàm lượng vàng mà các đồng tiền đó đại diện với hàm lượng vàng của USD.

  34. 2.2.3 Chế độ tiền tệ BRETTON WOODS: 1945-1972 • chỉ có đồng USD được đổi trực tiếp sang vàng, • các đồng tiền khác muốn đổi sang vàng phải đổi gián tiếp sang USD và từ đó đổi sang vàng theo tỉ lệ 35$/1ounce vàng. • Đây là tỉ lệ cố định giữa đồng đô la và vàng.

  35. Nhận xét • Qua 3 thời kỳ trên ta thấy, hàm lượng vàng là cơ sở để so sánh hai đồng tiền với nhau và gọi là ngang giá vàng (gold parity). • tỷ giá hối đoái có thể tách rời ngang giá vàng không?

  36. Nhận xét • Tỷ giá hối đoái có thể tách rời ngang giá vàng nhưng trong một biên độ nhất định. • Tỷ giá hối đoái có thể = ngang giá vàng ± chi phí chuyển vàng

  37. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) • Thả nổi hoàn toàn và độc lập (Freely floating rate): • Thả nổi có điều tiết của Chính phủ (Managed-floating rate): • Thả nổi trong vùng mục tiêu (Target zone) hay biến động trong biên độ

  38. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Cơ sở nào để xác định tỉ giá? tỉ giá không dựa trên vàng mà dựa trên ngang giá sức mua PPP (Purchasing Power Parity) theo quy luật một giá (Rules of one price).

  39. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo không có chi phí vận chuyển và không có các rào cản đối với thương mại tự do (như hạn ngạch, các rào cản kỹ thuật...), sự khác biệt về bao bì..., ở các thị trường của các nước khác nhau, các sản phẩm như nhau sẽ được bán với cùng một mức giá khi tính theo một đồng tiền chung

  40. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Sức mua của tiền tệ là khả năng mua được nhiều hay ít hàng hóa/dịch vụ của một đồng tiền • Sức mua đối nội là số lượng hàng hóa/dịch vụ mua được bằng 1 đơn vị nội tệ ở trong nước. • Sức mua đối ngoại là số lượng hàng hóa/dịch vụ ở nước ngoài mua được bằng 1 đơn vị nội tệ khi chuyển một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.

  41. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Ngang giá sức mua là tỉ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, theo tỉ lệ này thì số lượng hàng hóa/dịch vụ trao đổi được là như nhau ở trong nước và nước ngoài khi chuyển 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và ngược lại.

  42. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Tiêu chí để thể hiện ngang giá sức mua: • Hệ thống giá cả của một quốc gia (PI) • Hệ thống giá ngoại tệ của một quốc gia (ER) • Giá vàng tại quốc gia đó (Gold Price)

  43. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) Lập rổ hàng hóa: Rổ hàng hóa của VN: là aVND, của Mỹ: là bUSD • PPP tuyệt đối (chưa tính đến yếu tố lạm phát) là: USD/VND = a/b • Nếu a= 17,5 tỷ VND, b = 1 triệu USD thì:USD= 17,5 tỷ VND/1 triệu USD = 17.500 VND

  44. 2.2.4 Chế độ tiền tệ hậu BRETTON WOODS (từ 1973- nay) PPP trong thời gian t (có tính đến yếu tố lạm phát): Pv+(Pv. ∆Pv)=(R+R. ∆R).(Pu+Pu. ∆Pu) Vì Pv = R. Pu, nên suy ra: • (1+∆Pv) = (1+∆R). (1+∆Pu) • (1+∆R) =(1+∆Pv)/(1+∆Pu) • ∆R =[(1+∆Pv)/(1+∆Pu)]- 1 • ∆R =(∆Pv-∆Pu)/(1+∆Pu)

  45. 3. Cách yết tỷ giá • Cách công bố tỉ giá: • Cách đọc tỷ giá: • Phương pháp yết giá ngoại tệ

  46. 3.1 Cách công bố tỉ giá: a) Công bố rời nhau: Tại Tokyo: • Tỉ giá mua vào của Ngân hàng: BID RATE: USD = 90 JPY • Tỉ giá bán ra của Ngân hàng: ASK RATE: USD = 92 JPY

  47. 3.1 Cách công bố tỉ giá: b) Công bố rút gọn: Tại Tokyo: • USD/JPY= 90/92 • Đồng tiền yết giá/đồng tiền định giá = tỉ giá mua/tỉ giá bán • Commodity currency/Term currency = BID/ASK

  48. 3.1 Cách công bố tỉ giá: b) Công bố rút gọn: Tại Tokyo: • USD/JPY= 90/92 • Đồng tiền yết giá/đồng tiền định giá = tỉ giá mua/tỉ giá bán • Commodity currency/Term currency = BID/ASK

  49. 3.1 Cách công bố tỉ giá: • commodity currency or base currency: luôn là một đơn vị tiền tệ; thường là những đồng tiền mạnh, như USD, GBP, EUR... • term or quote currency: < hoặc > hoặc = 1

  50. 3.1 Cách công bố tỉ giá: b) Công bố rút gọn: Tại Tokyo: • USD/JPY= 90/92 Tại VN (VCB công bố ngày 7/10/09) USD/VND = 17.846/17.846 • Thông thường BID/ASK: BID < ASK • ASK- BID = SPREAD

More Related