1 / 34

Chương 5 Bản chất của Gen

Chương 5 Bản chất của Gen. Bản chất chính xác của gen là gì ? Có phải tất cả các gen đều giống nhau hay có các loại gen khác nhau ?. 5.1 Định nghĩa về gen. Gen là đơn vị di truyền mang thông tin cho một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA Có hai loại gen: gen cấu trúc và gen điều hòa

marc
Télécharger la présentation

Chương 5 Bản chất của Gen

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 5Bản chất của Gen

  2. Bản chất chính xác của gen là gì ? • Có phải tất cả các gen đều giống nhau hay có các loại gen khác nhau ?

  3. 5.1 Định nghĩa về gen • Gen là đơn vị di truyền mang thông tin cho một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA • Có hai loại gen: gen cấu trúc và gen điều hòa + Gen cấu trúc: mã hóa cho chuỗi polypeptide hay phân tử RNA phục vụ cho hoạt động trao đổi chất thông thường + Gen điều hòa: mã hóa cho các polypeptide để tạo các protein có chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen

  4. What is a gene? 4

  5. Gen thường nằm trên một vùng nhất định của NST và có quan hệ trạng thái sinh lý của cơ thể sống • Gen tự nó không tạo ra hay sinh ra bất cứ gì • Một tập hợp gen hoàn chỉnh của tế bào sống gọi là bộ gen (genome)

  6. 5.2 Kích thước của gen • Kích thước gen được x/đ dựa trên bản đồ di truyền và tần số trao đổi chéo • Trung bình mổi gen của prokaryot có từ 800-1500 bp

  7. Table 2.4

  8. 5.3 Nghịch lý của giá trị C • Thông thường một cơ thể càng phức tạp thì lượng thông tin tăng, có nghĩa cần nhiều DNA. • Tuy nhiên có những số liệu không tuân theo giả thuyết trên. Người ta gọi nghịch lý của giá trị C (content). • Giá trị C là lượng DNA (picogram – 10-12 gam) trong bộ gen đơn bội của loài • Có sự tương quan giữa lượng DNA và độ phức tạp của tổ chức sống. Tuy nhiên ở một số lòai có lượng DNA nhiều hơn cần thiết • Lượng DNA thừa giữ vai trò điều hòa họat động của gen

  9. 5.4 Thông tin trong gen • Trong các nucleotide thành phần base là thông tin • Chuỗi các base coi là điển hình như chính thông tin di truyền Trình tự của nucleotide cung cấp 2 loại thông tin trong tổng hợp protein • Các acid amin quy định trong gen là 3 chữ cái • Vị trí aa trong protein tạo nên cấu trúc cơ bản Đoạn điều hòa: các đoạn nucleotide phản ứng với các dấu hiệu hóa học trong và ngoài tế bào

  10. 5.5 Gen cấu trúc • Gen cấu trúc ở các tổ chức sống khác nhau không có sự giống nhau về nội dung thông tin và cả độ ổn định ở vị trí nhất định trên phân tử DNA

  11. 5.5.1 Gen ở prokaryot • Hầu hết các gen của prokaryot được cấu tạo bởi các đoạn nucleotide không bị ngắt quảng bởi các đoạn không mã hóa. • Gen cấu trúc của prokaryot thường được hoạt hóa từng nhóm, gọi là đơn vị phiên mã đa cistron • Đơn vị phiên mã: đoạn dẫn đầu, đoạn khởi động, đoạn mã hóa, đoạn kết thúc

  12. 5.5.2 Gen ở eukaryot • Ở eukaryot, đơn vị phiên mã là đơn cistron • Gen ở eukaryot đôi khi gọi là gen phân mảng, thông tin nằm rải rác dọc theo phân tử DNA

  13. 5.5.3 Exon và intron • Exon (từ expressed): mã hóa aa, intron (từ intervening) không mã hóa cho aa nào. • Intron thường có mặt ở vị trí nhất định • Intron tách ra khỏi mRNA ngay khi được tổng hợp

  14. Figure 14.2

  15. Figure 14.4

  16. 5.5.4 Gen gối nhau • Tìm thấy ở virus như ΦX 174, phage MS, virus động vật SV40 • Ở eukaryot tìm thấy gen gối nhau: gen mã hóa cho yếu tố VIII (protein đông máu)

  17. 5.5.5 Gen nhảy (Transposon) • Năm 1953 Barbara McClintock đã phát hiện ra yếu tố di truyền vận động • Transposon có khả năng gây ra sự sắp xếp các đoạn nucleotide

  18. Types of transposable elements • DNA vs. RNA • viral vs. nonviral • replicative mechanism vs. excision mechanism

  19. transposon

  20. insertion mutation transposon

  21. 5.6 Các yếu tố điều hòa • Còn gọi là đoạn điều hòa, đơn vị điều hòa, hay đơn vị điều khiển • Chúng nằm ở đầu gen cấu trúc (promoter, operator), giữa promoter và gen cấu trúc (attennuator) • Upstream và downstream: vị trí của đọan gen so với vị trí đối chứng • Chúng tương tác với các phân tử protein hoặc các phân tử protein cộng với phân tử đi kèm

  22. Gene Technology What is a gene? 23

  23. 5.6.1 Promoter (vùng khởi động): đoạn nucleotide nhận biết bởi RNA polymerase, có khỏang 20 – 200 bp • Ở vi khuẩn có hai đọan nucleotide gần giống nhau hộp Pribnow • Ở eukaryot: hộp Hogness, có trình tự TATAAA, vị trí 19 - 27 5.6.2 Operator (vùng chỉ huy): đoạn nucleotide nằm giữa promoter và gen cấu trúc, nơi bám của protein ức chế

  24. Transcription -> Promoter Prokaryotic promoter 25

  25. Transcription -> Promoter E. coli promoters 26

  26. RNA polymerase Transcription – Initiation -> Recognition of Promoter by RNA Polymerase 27

  27. Transcription – Eukaryotic Promoters 28

  28. Gene Technology Transcription – Eukaryotic Promoters 29

  29. 5.6.3 Attenuator (vùng suy giảm): tìm thấy trong nhóm gen mã hóa cho enzym sinh tổng hợp acid amin 5.6.4 Enhancer (vùng tăng cường): làm tăng số lượng phân tử RNA polymerase để phiên mã gen cấu trúc

  30. 5.7 Gen mã hóa các protein và RNA • “Một gen – một chuỗi polypeptide” • Ở eukaryot có ba loại RNA polymerase khác nhau

  31. 32

  32. Chức năng của các RNA 33

  33. Gene Technology 34

More Related