1 / 17

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

KIỂM TRA. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất lỏng. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

meadow
Télécharger la présentation

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIỂM TRA Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất lỏng • Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. • Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. • Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. • Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

  2. - Quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên?

  3. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. • Thí nghiệm: B2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống. B3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.. B1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.

  4. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm: B4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. B5: Thôi không áp tay vào bình cầu nữa. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.

  5. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi:

  6. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng; không khí nở ra. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C3: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình? C4: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi khi ta thôi áp tay vào bình cầu ? C4: Do không khí trong bình lạnh đi .

  7. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi . C5: Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn C5: Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1lít) một số chất ,khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét ?

  8. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: C6: Thể tích khí trong bình .....……….. khi khí nóng lên. Thể tích khí trong bình giảm khi khí ......………. Chất rắn nở ra vì nhiệt ….……………., Chất khí nở ra vì nhiệt …………………… nóng lên; lạnh đi tăng; giảm nhiều nhất; ít nhất

  9. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận SGK – T64 * Ghi nhớ: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

  10. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi SGK – T64 3. Rút ra kết luận * Ghi nhớ: 4. Vận dụng Khi nhúng quả bóng vào nước nóng thì vỏ quả bóng (chất rắn) và không khí bên trong quả bóng đều nở ra nhưng không khí (chất khí) nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ quả bóng (chất rắn) nên quả bóng phồng lên như cũ C7: - Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? C9:

  11. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 4. Vận dụng Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế C9: Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. - Có dự đoán gì về mức nước trong ống thủy tinh khi thời tiết nóng và lạnh? C

  12. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 4. Vận dụng Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê sáng chế C9: Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tíchtăng, mức nước bị đẩy xuống dưới Trời nóng, Trời lạnh, Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống. C

  13. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 4. Vận dụng C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? • Vì: Cùng một khối lượng khí, không khí nóng có thể tích lớn hơn không khí lạnh. • Trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh. Người ta đã vận dụng điều này để chế tạo kinh khí cầu và đèn trời

  14. Khinh khí cầu Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung

  15. Bài tập vận dụng ở nhà Các em hãy giải thích thí nghiệm sau đây • Lấy bình bằng giấy (loại hộp đựng thức uống đã dùng hết. Ví dụ vỏ hộp sữa) • Trên hộp có một lỗ nhỏ, dùng ống hút cắm vào cho kín • Nhúng đầu kia của ống hút vào nước xà phòng • Đặt hộp vào trong chậu nước nóng • ? Dự đoán có hiện tượng gì xảy ra. Vì sao?

  16. Hướng dẫn về nhà • Học thuộc nội dung ghi nhớ SKK- T 64. • BTVN: 20.1 – 20.5 (SBT – T24) và bài tập vận • dụng ở trên. • Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì • nhiệt (SGK - 65).

More Related