1 / 47

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện. GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ SV: Phạm Tuấn Anh Võ Thị Mỹ Dung Trương Thị Mai Trần Trọng Thoàng. Nội Dung. Các Khái Niệm Các Tiêu Chuẩn Biên Mục Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện Ngiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21 Nghiệp Vụ Phân Hệ Bổ Sung

ellard
Télécharger la présentation

Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nghiệp Vụ Quản Lý Thư Viện GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ SV: Phạm Tuấn Anh Võ Thị Mỹ Dung Trương Thị Mai Trần Trọng Thoàng

  2. Nội Dung • Các Khái Niệm • Các Tiêu Chuẩn Biên Mục • Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện • Ngiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21 • Nghiệp Vụ Phân Hệ Bổ Sung • Phân Loại Tài Liệu

  3. Các Khái Niệm • OPAC • BBK • UDC • DDC • LC • Khung đề mục quốc gia • Tiêu đề đề mục • Biểu ghi thư mục • Tùng thư • NLM • ILL • ISBN • Z39.50

  4. OPAC • OPAC là từ viết tắt của Online Public Access Catalog (mục lục truy cập công cộng trực tuyến). • OPAC là một mục lục điện tử, có khả năng tìm kiếm trực tuyến. • OPAC chạy được trên nền Web gọi là Web OPAC. Web OPAC dùng cho các thư viện để chia sẻ thông tin thư mục. • Người dùng tìm kiếm tài liệu, sách, tạp chí,... Trực tuyến dưới sự kiểm soát của một thư viện.

  5. BBK, UDC • BBK là bảng phân loại dành cho thư viện do thư viện Khoa Học Kĩ Thuật trung ương biên soạn. • UDC (Universal Decimal Classification) là khung phân loại cung cấp các chỉ số phân loại cho thư viện.

  6. DDC, LC • DDC (Dewey Decimal classification) là một hệ thống cung cấp các chỉ số phân loại thư viện. • LC (Library of Congress Classification) cung cấp các mục từ về các chỉ số phân loại theo khung phân loại LC do thư viện Quốc hội Mỹ phát triển.

  7. Khung đề mục quốc gia • Cung cấp các mục từ chỉ số phân loại theo khung đề mục quốc gia do Việt Nam phát triển.

  8. Tiêu đề đề mục, Biểu ghi thư mục • Tiêu đề đề mục • Cung cấp các từ khóa có kiểm soát và phân cấp dùng để mô tả nội dung của ấn phẩm. • Biểu ghi thư mục • Là một tiểu dẫn trên phiếu mục lục, trang giấy in, hay những dạng khác chứa thông tin thư mục về một tài liệu. • Một biểu ghi thư mục thường chứa: - Một bảng mô tả tài liệu. - Thông tin về nội sung của tài liệu. - Những tiêu đề. - Chi tiết kho tin (nếu có).

  9. Tùng thư • Là một loại hình ấn phẩm thuộc các nhóm sau: • Nhóm các tài liệu liên quan tới nhau. • Nhóm các tài liệu có cùng đặc điểm, tính chất, được xuất bản kết tiếp nhau. • Nhóm ấn phẩm tiếp tục.

  10. NLM, ILL • NLM là khung phân loại tổng hợp, kết hợp giữa khung phân loại của thư viện quốc gia về y học của Mỹ và khung LC của thư viện Quốc hội Mỹ. • ILL là một dịch vụ đọc giả có thể mượn sách, tài liệu được sở hửu bởi một thư viện khác có liên kết.

  11. ISBN, Z39.50 • ISBN (International Standard Book Number ) là mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách. • Z39.50 là tiêu chuẩn đặc tả giao thức tìm kiếm và truy tìm thông tin dựa trên kiến trúc khách/ chủ từ các CSDL từ xa, sử dụng đồng thời một giao diện chung.

  12. II. Các Tiêu Chuẩn Biên Mục • MARC - Định nghĩa - Tầm quan trọng của MARC - Các biến thể của MARC - MARC21 • ISBD

  13. MARC • Định nghĩa • Khổ mẫu biên mục máy tính đọc được (MARC - Machine Readable Cataloguing) là các tiêu chuẩn dùng để trình bày thông tin thư mục và thông tin liên quan đến sách và các tài liệu thư viện khác dưới dạng máy tính đọc được và để trao đổi dữ liệu giữa các máy tính. • Tầm quan trọng của MARC • Mô tả nguồn tin theo khổ mẫu. • Tìm kiếm thông tin nhanh chóng dựa vào các trường đặc thù. • Có khuôn dạng chung để chia sẻ CSDL với các thư viện khác.

  14. MARC • Các biến thể của MARC • MARC21 • AUSMARC • NORMARC • UNIMARC • ...... • MARC21 • là kết quả của sự kết hợp của Hoa Kỳ và Canada. • Dùng để biên mục dữ liệu trong thư viện theo chuẩn quốc tế. • Giúp dễ dàng trao đổi CSDL giữa các thư viện. • Được nhiều thư viện trên thế giới sử dụng rộng rãi.

  15. ISBD • ISBD (International Standard Bibliographic Description) là một tập hợp các quy tắt được tạo bởi các Liên Đòan Quốc Tế và Tổ Chức hiệp hội thư viện để biên mục tài liệu trong thư viện. • Ấn bản được hợp nhất vào năm 2007.

  16. Các Phân Hệ Quản Lý Thư Viện • Phân hệ biên mục • Phân hệ tra cứu (OPAC) • Phân hệ mượn trả • Phân hệ lưu thông tài liệu • Phân hệ bổ sung • Phân hệ mượn liên thư viện (ILL) • Phân hệ thống kê, báo cáo • Phân hệ quản lý • Phân hệ quản lý tài nguyên • Phân hệ quản lý bạn đọc • Phân hệ quản lý ấn phẩm định kỳ

  17. Phân hệ biên mục • Thực hiện việc thay đổi nội dung của cơ sở dữ liệu, nhập thêm thông tin đầy đủ của một ấn phẩm mới trong thư viện. • Ngòai ra cũng có thể thêm các trường dữ liệu cần thiết cho từng thư viện, phục vụ cho quá trình biên mục. • Xem, xóa, sửa thông tin của một ấn phẩm.

  18. Phân hệ tra cứu (OPAC) • Đọc giả có thể tra cứu, tìm kiếm trực tuyến tài liệu được lưu trữ trong CSDL của thư viện. • Có thể tìm kiếm trên nhiều thư viện. • Hỗ trợ chuẩn tìm kiếm liên thư viện Z39.50

  19. Phân hệ mượn trả • Dùng để quản lý và ghi lại việc người đọc mượn và hòan trả các ấn phẩm thư viện, từ đó đưa là các thống kê. Như: - Hợp lệ ấn phẩm: ấn phẩm đang được sử dụng hay đang ở trạng thái rỗi. - Hợp lệ bạn đọc: kiểm tra hạn thẻ, số sách được mượn, vị trí của đọc giả trong hàng đợi.

  20. Phân hệ lưu thông tài liệu • Là phân hệ giao dịch cho phép hệ thống cho mượn và nhận trả tài liệu. • Thể hiện số vòng quay của tài liệu, số ấn phẩm đang được mượn. • Giúp bạn đọc biết được các tài liệu sẵn sàng cho mượn hay đã được mượn rồi.

  21. Phân hệ bổ sung • Dùng để quản lý sự thay đổi số lượng của các ấn phẩm trong thư viện kể từ lúc đăng ký vào thư viện cho đến mọi thay đổi như mất mát, thanh lý, bổ sung thêm của ấn phẩm trong suốt quá trình tồn tại trong thư viện của nó. • Có các nội dung chủ yếu: đơn đặt, quỹ, xếp giá, kho, thống kê, báo cáo; • Quản lý tài chính của một thư viên.

  22. Phân hệ mượn liên thư viện (ILL) • Quản lý những giao dịch trao đổi tư liệu với các thư viện khác. • Cho phép bạn đọc của thư viện này có thể mượn sách tại các thư viện khác.

  23. Phân hệ thống kê, báo cáo • Quản lý hệ thống báo cáo - Báo cáo nhà sách - Báo cáo nhà xuất bản - Báo cáo tác giả sách - Báo cáo tình trạng sách - Báo cáo vị trí sách - Báo cáo bạn đọc - Báo cáo phiếu mượn sách • Quản lý hệ thống thống kê - Thống kê sách - Thống kê nhà xuất bản - Thống kê tác giả sách - Thống kê vị trí lưu trữ sách trong kho - Các thông kê khác liên quan

  24. Phân hệ quản lý • Người dùng: quản lý thông tin người dùng có thể truy cập vào hệ thống với những chức năng khác nhau. Thêm, xóa, sửa một người dùng. • Nhật ký hệ thống: lưu lại tòan bộ thông tin về các thao tác của người dùng lên hệ thống, như: nhập thông tin ấn phẩm nào, thời gian nào, số lượng bao nhiêu,.... • Tham số hệ thống.

  25. Phân hệ quản lý tài nguyên • Quản lý đầu sách • Quản lý phân loại sách • Quản lý nhà xuất bản • Quản lý tình trạng sách • Quản lý tác giả sách • Quản lý kho, quầy, kệ • Quản lý vị trí sách trong kho

  26. Phân hệ quản lý bạn đọc • Quản lý đọc giả • Quản lý loại đọc giả

  27. Phân hệ quản lý ấn phẩm định kỳ • Cho phép quản lý các dạng ấn phẩm phát hành tiếp tục, theo định kỳ như: báo, tạp chí, tập san, niên giám,...

  28. Nghiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21 • Giá trị ngầm định • Biên mục chi tiết

  29. Giá trị ngầm định • Để đặt ra những giá trị cố định cho các trường tương ứng trong bản ghi biên mục • Giúp giảm bớt thao tác lặp đi lặp lại khi nhập tin cho những trường này với các đầu ấn phẩm khác nhau. • Hiện thực mẫu: 700 Thông tin học trong hoạt động thông tin thư viện.

  30. Biên mục chi tiết • Biên mục theo chuẩn MARC21 • Quy trình nhập cho từng thông tin có thể theo chuẩn sau:

  31. Biên mục chi tiết • Ví dụ: Thông tin sách: Tiêu đề: Giáo trình Tư Tưởng Hồ Chí minh Tác giả: Đào Duy Tùng (chủ biên), Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Đình Tứ. Thể loại: Chính trị Quốc Gia. Ngôn ngữ: Việt Nam. Năm xuất bản: 2003. Kích cỡ: 849trang, dày 21cm. Đính kèm: có tài liệu dưới dạng CD. Giá : 39.000VND • Biên mục:

  32. Biên mục chi tiết

  33. Biên mục chi tiết • Các trừơng nhập liệu có thể phân theo 2 nhóm: • Nhóm chức năng: • Quản lý • Nhan đề - thư mục • Tác giả - Xuất bản • Nội dung • Dữ liệu điện tử • Liên kết • Mã xếp giá • Chỉ số chuẩn • Nhóm theo vùng MARC21.

  34. Nghiệp Vụ Phân hệ Bổ Sung • Tài khỏan • Tài khỏan quản lý • Tài khỏan chi tiêu • Thông tin liên hệ nhà cung cấp • Biểu ghi thư mục • Đơn đặt mua tài liệu • Biên lai • Quản lý hóa đơn • Giấy biên nhận • Quản lý tài khỏan dự trữ

  35. Phân Loại Tài Liệu • Mục Đích • Một Số Bảng Phân Loại Tiêu Biểu Của Thế Giới Và Việt Nam • Phương Pháp Phân Loại Tài Liệu • Phương Pháp Mã Hóa Ký Hiệu Tên Sách

  36. Mục Đích • Nhằm xây dựng mẫu tìm kiếm tài liệu theo nội dung. • Tổ chức kho sách theo phân loại nhằm phục vụ tự chọn, nhằm những tác dụng sau: • Giúp tìm chọn những quyển sách phù hợp trong số cùng loại. • Hướng dẫn đọc sách theo một trình tự logic khoa học. • Sáng tạo ra nhu cầu người đọc hoặc giúp tìm tài liệu thay thế trong số cùng loại. • Qua ký hiệu phân loại người làm công tác bổ sung có thể nắm được thành phần kho sách để lập kế hoạch bổ sung thành phần kho sách. • Để hòan chỉnh một biểu ghi trong thư mục máy tính hoặc hòan chỉnh phích mục lục truyền thống. • Phục vụ cho công tác báo cáo thống kê và công tác thư mục.

  37. Một Số Bản Phân Loại Tiêu Biểu Của Thế Gới Và Việt Nam • Khung Phân Loại Thập Phân Dewey • Khung Phân Loại Thập Phân Bách Khoa • Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK • Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện Khoa Học Tổng HỢp

  38. Khung Phân Loại Thập Phân Dewey • Lịch sử • Khung phân loại thập phân Dewey được biên soạn vào năm 1873, do một sinh viên làm việc bán thời gian trong trường đại học Amherst bang Massachusetts của Mỹ. Ông tên là Melvil Dewey một nhà thư viện học người Mỹ nổi tiếng. • Năm 1876 thì xuất bản, ban đầu khung phân loại có tên là DC sau chuyển thành DDC. Lúc mới xuất bản khung phân loại này có 42 trang và gồm 1000 mục và hướng dẫn.

  39. Khung Phân Loại Thập Phân Dewey (tt) • Cấu Trúc Bảng Phân Loại • Bảng chính • Gồm 10 lớp chính có ký hiệu bằng số Ả Rập với 3 con số và có hai số 0 ở cuối (000-900), thể hiện như sau: • 000 Tổng hợp • 100 Triết học và các khoa học có liên quan • 200 Tôn giáo • 300 Các khoa học xã hội • 400 Ngôn ngữ học • 500 Các khoa học chính xác • 600 Các khoa học ứng dụng • 700 Nghệ Thuật • 800 Văn học • 900 Địa lý, lịch sử và các khoa học phụ trợ

  40. Khung Phân Loại Thập Phân Dewey (tt) • Cấu Trúc Bảng Phân Loại (tt) • Bảng phụ: có 7 bảng • Bảng 1: Bảng các đề mục chuẩn chung. Áp dụng để ghép với ký hiệu bảng chính ở tất cả các lĩnh vực. • Bảng 2: Bảng đề mục địa lý. Áp dụng được ở mọi ký hiệu của bảng chính. • Bảng 3: Bảng phụ văn học. Bảng này chỉ sử dụng cho lớp 8 văn học. • Bảng 4 và bảng 6: Hai bảng phụ ngôn ngữ. Hai bảng này dành riêng cho lớp 4 ngôn ngữ. • Bảng 5: Bảng phụ dân tộc, chủng tộc. Bảng này dùng trực tiếp với các ký hiệu bảng chính. • Bảng 7: Bảng phụ nhân vật. Bảng này cũng sử dụng trực tiếp với ký hiệu bảng chính.

  41. Khung Phân Loại Thập Phân Bách Khoa (UDC) • Lịch Sử • Bảng phân loại UDC rút gọn được ra đời vào năm 1897 bằng tiếng Pháp trên cơ sở bảng DDC, bảng còn đựơc gọi là Bảng phân loại Brucxen mở rộng. • Bảng UDC đầy đủ được xuất bản năm 1905 bằng tiếng Pháp với tên “Bảng danh mục thư mục tổng hợp” sau này được xuất bản bằng tiếng Đức, Anh, Nga, Tây Ban Nha, Nhật và các thứ tiếng khác. • Hiện nay UDC đã được dịch sang tiếng Việt. Bảng có tên là bảng phân loại thập phân bách khoa.

  42. Khung Phân Loại Thập Phân Bách Khoa (UDC) (tt) • Cấu trúc bảng phân loại Bảng UDC gồm bảng chính, 7 bảng trợ ký hiệu và bảng tra cứu chủ đề. • Bảng chính • 0 Những vấn đề chung • 1 Triết học • 2 Tôn giáo • 3 Các khoa học xã hội • 4 (Bỏ trống) • 5 Tóan học. Khoa học tự nhiên • 6 Khoa học ứng dụng. Y học. Kỹ thuật • 7 Nghệ thuật • 8 Ngôn ngữ. Văn học. Lý luận văn học • 9 Địa lý. Tiểu sử nhân vật. Lịch sử

  43. Khung Phân Loại Thập Phân Bách Khoa (UDC) (tt) • Cấu trúc bảng phân loại • Bảng trợ ký hiệu • Bảng trợ ký hiệu chung hình thức và đặc điểm • Bảng trợ ký hiệu địa lý • Bảng trợ ký hiệu ngôn ngữ • Bảng trợ ký hiệu dân tộc • Bảng trợ ký hiệu thời gian • Bảng trợ ký hiệu quan điểm • Bảng trợ ký hiệu chuyên ngành

  44. Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK • Lịch Sử • Bảng phân loại thư viện thư mục BBK là bảng phân loại ra đời muộn nhất. Do yêu cầu của công tác phân loại sau cách mạng tháng Mười, cho phù hợp vơi trình độ phát triển khoa học cũng như tình hình xã hội của Liên Xô. • Năm 1924 đề cập vấn đề xây dựng bảng phân loại BBK_do Đại hội thư viện – thư mục tòan Liên Xô. • Năm 1945, bảng phân loại thực sự được biên sọan sau khi chiến tranh kết thúc, do giáo sư Samurin chỉ đạo trực tiếp • Năm 1968, BBK được hoàn thành với 25 tập, in thành 32 cuốn. • Ở Việt Nam, nhiều thư viện lớn và thư viện chuyên ngành đã áp dụng bảng BBK trong những năm vừa qua.

  45. Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK (tt) • Cấu trúc của bảng phân loại • Bảng chính: đựơc Việt Nam hóa có ký hiệu bằng chữ cái từ A -> Z • A Chủ nghĩa Mac – Lênin • B Các khoa học tự nhiên nói chung • C Các khoa học tóan lý • D Các khoa học hóa học • Đ Các khoa học về trái đất • E Các khoa học sinh vật • Ê Các khoa học kỹ thuật nói chung • F Năng lượng. Vô tuyến điện tử • G Nghề mỏ • H Công nghệ khim loại. Chế tạo máy. Chế tạo dụng cụ • I Công nghệ hóa học. Sản xuất hóa học. Sản xuất thực phẩm • J Công nghệ gỗ. Các ngành sản xuất công nghiệp nhẹ. Ấn loát. Nhiếp điện ảnh

  46. Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK (tt) • K Xây dựng • L Vận tải • M Nông Lâm nghiệp. Các khoa học nông lâm nghiệp • N Y tế. Các khoa học y học • Ô Các khoa học xã hội nói chung • P Lịch sử. Các khoa học lịch sử • Q Kinh tế. Các khoa học kinh tế • R Chính trị. Các khoa học chính trị • S Nhà nước và pháp quyền. Các khoa học về pháp luật • T Khoa học quân sự. Sự nghiệp quân sự • U Văn hóa. Giáo dục. Khoa học • V Các khoa học ngôn ngữ • W Nghệ thuật. Lý luận nghệ thuật • X Tôn giáo. Chủ nghĩa vô thần • Y Các khoa học triết học. Tâm lý học • Z Tài liệu có nội dung tổng hợp

  47. Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK (tt) • Các bảng trợ ký hiệu • Bảng mẫu chung • Bảng mẫu riêng và bảng sắp xếp • Bảng mẫu địa lý • Bảng mẫu dân tộc

More Related