1 / 10

MÔT SÔ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HƯỚNG VÀO VIỆC THỰC HIỆN CL PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH TIỀN GIANG ĐẾN 2015,TẦM NHÌN 2020 (Chương tr

MÔT SÔ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HƯỚNG VÀO VIỆC THỰC HIỆN CL PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH TIỀN GIANG ĐẾN 2015,TẦM NHÌN 2020 (Chương trình hành động thực hiện NQ.TW3). Tiền Giang, Xuân Nhâm Thìn NGÔ TẤN LỰC. I. CƠ SỞ XÁC LẬP NHIỆM VỤ. 1. Căn cứ xác định nhiệm vụ. Chủ yếu là:.

katriel
Télécharger la présentation

MÔT SÔ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HƯỚNG VÀO VIỆC THỰC HIỆN CL PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH TIỀN GIANG ĐẾN 2015,TẦM NHÌN 2020 (Chương tr

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MÔT SÔ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HƯỚNG VÀO VIỆC THỰC HIỆN CL PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH TIỀN GIANG ĐẾN 2015,TẦM NHÌN 2020 (Chương trình hành động thực hiện NQ.TW3) Tiền Giang, Xuân Nhâm Thìn NGÔ TẤN LỰC

  2. I. CƠ SỞ XÁC LẬP NHIỆM VỤ 1. Căn cứ xác định nhiệm vụ. Chủ yếu là: - NQ 14/2005/NQ-CP của CP về đổi mới căn bản và toàn diện GDĐHVN giai đoạn 2006-2020. Mục tiêu: “đến 2020 giáo dục đại học Việt Nam phải đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế gới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng XHCN”; - KHCL phát triển Trường ĐHTG; - Quy định về TC đánh giá CLGD trường ĐH. 2. Kết quả đánh giá trong (2011): - Đạt 54/61 (88,52%) tiêu chí; - Có 5 /10 (50%) tiêu chuẩn đạt 100% tiêu chí; - Có 5/10 (50%) tiêu chuẩn có tiêu chí không đạt.

  3. II. NHIỆM VỤ VÀ BIỆN PHÁP ƯU TIÊN • Tổ chức và quản lý: Theo KHCL, quy mô đào tạo của Trường năm 2015 đạt 11.000 SV, năm 2020 đạt 16.000 SV. • - Tiếp cận dần mô hình khoa có hoạt động ĐT tương đối độc lập theo cơ câu tổ chức được UBND tỉnh duyệt (năm 2015). • - Tổ chức Văn phòng khoa (3-4 chuyên trách + 4-5 kiêm nhiệm) với nhiệm vụ cụ thể từng viên chức; • - Phân cấp phân quyền mạnh hơn theo hướng tự chủ (tự chịu trách nhiệm); Bộ môn phải là một cấp học thuật: đề xuất ngành nghề mới; đổi mới D-H (cải tiến CTĐT, phát huy tính tích cực và sáng tạo trong D-H, đổi mới kiểm tra, đánh giá); hoạt động KH và chuyển giao KH-CN (đặc biệt là NCKH); phục vụ cộng đồng. • - Cải tiến liên tục: lần sau tốt hơn lần trước, năm sau cao hơn năm trước; nhấn mạnh cải cách hành chính theo hướng tinh gọn nhưng chuyên nghiệp, hiệu quả.

  4. 2. Chương trình giáo dục/đào tạo và đổi mới D- H - Lưu ý chuẩn đầu ra. Từng bước tiếp cận chuẩn quốc tế và khu vực. Từng bước đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc được ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới (do đó tập trung hơn cho ngoại ngữ); - Thay đổi cách dạy và học: người tốt nghiệp cần đầu óc đã quen rèn luyện hơn là kho tư liệu; - Định kỳ (2-3 năm) phải xem xét, cải tiến: bỏ HP nào, thêm HP nào, thay thế, bổ sung chỉnh sửa HP nào? không để trùng lặp. Tất cả phải thể hiện trong ĐCCTMH và tập BG; - Hoàn thiện học chế tín chỉ. Tăng cường môn tự chọn (có định hướng hoặc tư do). Tổ chức cho các đơn vị sử dụng lao động góp ý CTĐT và dạy một số HP thực hành. Lưu ý các chương trình ĐT mũi nhọn, CTĐT tiên tiến (chất lượng cao, tài năng); -Từng bước kiểm định chất lượng CTĐT theo chuẩn quốc tế.

  5. 3. Tiếp tục đổi mới hoạt động ĐT, thực hành công nghệ ĐT - Tuyển sinh: nâng chất lượng đầu vào. Tuyển sinh 2 lần/năm học. Mỗi HK đưa hết HP lên TKB. SV liên thông học chung với SV chính quy tập trung (miễn học các HP đã tích luy ở văn bằng đã có). Dần sẽ không tổ chưa HK hè cho SV diện đại trà; - Đăng ký môn học: Công khai ĐCCTMH (trước khi SV đăng ký), phát hành rộng rãi (tập) BG; Tiến tới khoa là một đơn vị đào tạo độc lập (xếp TKB, điều hành việc lên lớp, tổ chức thi kết thúc HP, xét tốt nghiệp, cấp bằng,..). Hết sức coi trọng vai trò bộ môn. Kiện toàn đội ngũ GVCV; - Đổi mới D- H: tăng cường rèn luyện sáng tạo: “người hoc không phải là bình rỗng mà thầy cần nhồi nhét cho đầy, mà là ngọn đèn cần được thắp sáng”. Phải đưa người học vào niềm đam mê khám phá: “Người thầy trung bình chỉ biết nói; người thầy giỏi biết giải thích; người thầy xuất chúng biết minh họa; người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”. Thay đổi cách kiểm tra, đánh giá. - Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá,.. tương ứng với đổi mới ĐT. Liên tục bổ sung ngân hàng để thi kết thúc HP.

  6. 4. Nghiên cứu KH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao CN - Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động KH và CN phù hợp với sứ mạng NC và phát triển của trường ĐH. Công bố phạm vi đề tài (đặt hàng NC). Khuyên khích: a) đề tài có chuyển giao, b) đề tài cấp tỉnh trở lên. - Công khai kết quả NCKH: a) khuyến khích tác giả có bài báo KH để thông báo kết quả NC, b) thông báo rộng rãi lịch nghiệm thu đề tài, c) đưa kết quả NC lên trang web của trường/phòng QLKH&QHQT. Đăng ký sở hữu trí tuệ; - Tiếp tục nâng cấp tập Thông tin KH - CN thành Tạp chí KH-CN (có mã ISSN), với 2 phần rõ rệt: a) KHTN, KTh,… b) KHXH&NV, KT,…Tiến tới 1 số tạp chí/quý. Xúc tiến thành lập nhà XB; - Tranh thủ các dự án KH- CN để NC chuyển giao. Trả lương nhà NC và SV thực tập NC bởi kinh phí dự án. Phấn đấu thu từ NCKH&CGCN lớn hơn chi; - Mở rộng hoạt động KH phục vụ đào tạo và phục vụ cộng đồng.

  7. 5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, xúc tiến liên kết ĐT và NCKH - Cải thiện chất lượng D-H tiếng nước ngoài. Coi trọng tiếp nhận tình nguyện viên sang dạy tiếng nước ngoài và dạy chương trình GDCN bằng tiếng nước ngoài. - Xúc tiến HTQT về ĐT, thể hiện qua các chương trình hợp tác ĐT, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp CSVC, trang TB. - Xúc tiến các hoạt động HTQT về NCKH có hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác NCKH, phát triển CN, các chương trình áp dụng kết quả NCKH&CN vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo KH chung, công bố các công trình KH chung. - HTQT để phục vụ cộng đồng, tăng cường trao đổi văn hóa.

  8. 6. Xây dựng đội ngũ vững vàng về chính trị, tư tưởng, đủ và mạnh về chuyên môn- nghiệp vụ - Phòng CTCT-SV đảm trách công tác chính trị của trường, một đồng chí cấp ủy trực tiếp làm trưởng phòng. - Đảm bảo đủ 80% GV cơ hữu (theo tỷ lệ số SV/số GV = 25). 20% GV thỉnh giảng phải có trình độ SĐH, ưu tiên TS và PGS, GS. Mở rộng liên kết đào tạo thạc sĩ. - Xây dựng đội ngũ SĐH đảm bảo đủ theo KHCL(đến năm 2015, có 65%-70% GV cơ hữu đạt trình độ SĐH, trong đó 10% - 12 % có trình độ TS; năm 2020 có 85%- 90% GV cơ hữu đạt trình độ SĐH, trong đó 18% - 20% có trình độ TS). Duy trì việc học ngoại ngữ đảm bảo điều kiện đầu vào để trúng tuyển SĐH. Nâng cao số lượng GVC, GVCC. - Duy trì các ớp tiếng Anh chuẩn bị đầu vào và ra cho GV học SĐH. Tìm kiếm nhiều học bổng du học. - Tổ chức các lớp hoặc cử đi học bồi dưỡng nghiệp vụ. Cử các đoàn tham quan trong và ngoài nước. Coi trọng việc tự học để nâng ngạch. Tiến tới GV dạy liên tục 6 HK sẽ có 1 HK không lên lớp

  9. 7. Xây dựng hoàn tất giai đoạn 1 cơ sở Thân Cửu Nghĩa; thay thế và bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở khác - Điều chỉnh kế hoạch xây dựng tại cơ sở Thân Cửu Nghĩa theo hướng phân kỳ tập trung đầu tư. Đến 2015 xong giai đoạn 1 (chủ yếu trên phần đất đã có); - Tổ chức lại Trung tâm TT- TV (theo mô hình Trung tâm học liệu), có các thư viện theo khoa. Trung tâm học liệu đảm trách cả việc việc xuất bản, phát hành; - Trang thiết bị đủ, cơ bản đủ một lần cho cơ sở Thân Cửu Nghĩa; thay thế và bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở khác; - Thí điểm thiết kế Website cho Trung Tâm HTSV&QHDN, Phòng QLKH&QHQT, Khoa CNTT(2012-13). Nhân rộng cho các khoa còn lại (tới năm 2015). HẾT

More Related