1 / 12

KIỂM TRA BÀI CŨ

KIỂM TRA BÀI CŨ. ? Phát biểu định nghĩa nêu công thức tính động năng Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lương mà vật đó có được do nó đang chuyển động. BÀI 26. THẾ NĂNG. Vaät naëng ôû ñoä cao z. h. - Muõi teân ñaët vaøo cung ñang döông

makala
Télécharger la présentation

KIỂM TRA BÀI CŨ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Phát biểu định nghĩa nêu công thức tính động năng Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lương mà vật đó có được do nó đang chuyển động

  2. BÀI 26 THẾ NĂNG

  3. Vaät naëng ôû ñoä cao z h

  4. - Muõi teân ñaët vaøo cung ñang döông • Vaät naëng gaén vaøo ñaàu loø xo ñang bò neùn * Nhaän xeùt: Các vật đàn hồi khi bị biến dạng có khả năng sinh công -vật có năng lượng. - Năng lượng mà vật có trong các trường hợp trên gọi là thế năng

  5. I. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • Thế năng trong trường • Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • Thế năng đàn hồi lực tác dung mg khối lượng m g a I. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG • Trọng trường • Xung quanh trái đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trong trường • Công thức của trong lực : • Với g là gia tốc rơi tự do hay còn gọi là gia tốc trọng trường Tại sao khi thả vật ở độ cao h nào đó thì vật đều rơi thẳng đứng về phía mặt đất? -Vật chịu tác dụng của lực hấp dẫn do trái đất gây ra gọi là trọng lực. C1: Chứng tỏ rằng, trong trọng trường đều mọi vật(nếu không chịu tác dụng của một lực nào khác) sẽ chuyển động với cùng gia tốc g gọi là gia tốc trọng trường C1: Gia tốc chuyển động theo định II Newton

  6. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi 2. Thế năng trọng trường ? C2 Ví dụ: Thả một búa máy từ độ cao z rơi xuống đập vào cọc, làm cho cọc đi sâu vào đất một đoạn s. Vậy búa máy đã sinh công và nếu z càng lớn thì s càng dài Tổng quát: khi một vật có độ cao z so với mặt đất thì vật đó có khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng. Dạng năng lượng này gọi thế năng trọng trường hay thế năng hấp dẫn Nêu định nghĩa thế năng đã học ở lớp 8?

  7. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi 2. Thế năng trọng trường a) Định nghĩa: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường b) Biểu thức thế năng trọng trường m:khoái löôïng(kg) G: gia toác rôi töï do(m/s2) z : ñoä cao so vôùi moác theá naêng Wt = mgz Trong ví dụ trên búa máy rơi từ độ cao z (không vận tốc đầu). Khi rơi xuống đất trọng lực P của vật sinh công là: A = P.z = mgz Công A này được gọi là thế năng của vật Chú ý: Thế năng ngay trên mặt đất bằng không (vì z = 0). Mặt đất được chọn làm gốc thế năng.

  8. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi A O B 2. Thế năng trọng trường ? C3: -Tại O thế năng bằng 0 -Tại A thế năng > 0 -Tại B thế năng < 0 Chú ý rằng khi tính độ cao z ta chọn chiều dương của z hướng lên

  9. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực z M M zM mg mg zN N N O Khi một vật có khối lượng m rơi từ điểm M có độ cao zM đến điểm N có độ cao zN thì công của trọng lực trong quá trình đó bằng: AMN = mgzM – mgzN = Wt(M) – Wt(N) * Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N Hệ quả: -Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương. -Khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm

  10. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi C4? Wt(M) – Wt(N) = mgzM – mgzN = mg(zM+ z0) – mg(zN+ z0) Vậy trong trọng trường hiệu thế năng không phụ thuộc việc chọn gốc thế năng. M 3 2 1 ZM N ? C5 ZN AMN = mgzM - mgzN Vậy công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và và điểm cuối của đường đi.

  11. THẾ NĂNG TRONG TRƯỜNG • Trong trường • 2. Thế năng trong trường • 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực • II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI • Công của lực đàn hồi • 2. Thế năng đàn hồi II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI 1. Công của lực đàn hồi • Ñ/N: Khi một vật bị biến dạng, vật có thể sinh công, lúc đó vật có một dạng năng lượng gọi là thế năng đàn hồi • Bieåu thöùc: A = ½ k(∆l )2 2. Theá naêng ñaøn hoài a. Ñ/n: Theá naêng ñaøn hoài baèng coâng cuûa löïc ñaøn hoài b. Bieåu thöùc Wt = ½. k(∆l )2 k : ñoä cöùng laø xo (N/m) ∆l ñoä bieán daïng loø xo (m) Wt: theá naêng (J)

  12. CỦNG CỐ • Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì • A. độ lớn vận tốc cham đất bằng nhau. • B. thời gian rơi bằng nhau. • C. Công của trong lực bằng nhau • D. gia tốc rơi bằng nhau. • Hãy chọn câu sai 2. Một vật có khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó vật ở độ cao bằng bao nhiêu: A. 0,102m B. 1m C. 9,8m D. 32m Bài tập 4, 5, 6 trang 141 Chuẩn bị bai cơ năng.

More Related