1 / 29

Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA

Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA. Trình bày : TS. Lê Thị Mỹ Hà. Nội dung trình bày. Thiết kế và cấu trúc Đề thi PISA Các dạng câu hỏi thi PISA Các yêu cầu về mã hóa Các dạng câu hỏi cần mã hóa và thao tác ghi nhận mã

shing
Télécharger la présentation

Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BáocáoCấutrúcđềthi PISA vàCácdạngcâuhỏithi PISA Trìnhbày: TS. LêThịMỹHà

  2. Nội dung trìnhbày ThiếtkếvàcấutrúcĐềthi PISA Cácdạngcâuhỏithi PISA Cácyêucầuvềmãhóa Cácdạngcâuhỏicầnmãhóavàthaotácghinhậnmã Bảngtiêuchíđánhgiácáccâuhỏitrắcnghiệmvàcâuhỏitựluận Nhữnglưu ý khiviếtcâutrắcnghiệm. Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa

  3. Thiết kế Đề thi (booklet) FT12 Việt Nam Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa

  4. CẤU TRÚC ĐỀ THI Mỗi đề thi gồm nhiều bài, mỗi bài từ 3 đến 6 câu hỏi. Các bài thường đưa ra các tình huống thực tiễn, sau đó là các câu hỏi. Các câu hỏi được chia theo 3 nhóm:

  5. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions Một cluster làmộtphầnthi 30 phút. Nólàmộtchuỗicủacácunit. Một unit là một bộ các itemchỉ liên quan đến một bối cảnh . Một item là một câu hỏi riêng lẻ/một nhiệm vụ được mã hoá riêng lẻ.

  6. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions 1 2 3 4 5 6 Một cluster làmộtphầnthi 30 phút. Nólàmộtchuỗicủacácunit.

  7. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions • Tấtcảnhữngpháttriểnmớisẽđượcmôtảtrongthuậtngữunit. • Cácquốcgia PISA sẽ • Xâydựngvàgửitrìnhbảnnhápcủacácunit NLKH • Xâydựngvàgửitrìnhbốicảnhvà ý tưởngchocácunittươngtác (NLKH và NLHTGQVĐ) • Ràsoátbảnnhápcácunit Một unit là một bộ các itemchỉ liên quan đến một bối cảnh .

  8. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions CácngữcảnhcóthểđánhgiámộtcáchtoàncầulàkhôngthểthiếuđốivớicảNăng lực Khoa họcvàNăng lực Hợp tác giải quyết vấn đề… Vìvậyviệcgửitrìnhcủacácquốcgialàrấtquantrọng… Cũngnhưviệcràsoát unit củacácnước Một unit là một bộ các itemchỉ liên quan đến một bối cảnh .

  9. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions • Phầndẫnlàthông tin đượcđưaranhưmộtngữcảnhchonhiều item. Một unit là một bộ các câu hỏi chỉ liên quan đến một bối cảnh .

  10. Thuật ngữ cấu trúc đề thi Item Submissions • DạngcâutrảlờilàcáchmàHọcsinhtrảlời/hoànthànhcácnhiệmvụ. Một item là một câu hỏi riêng lẻ/một nhiệm vụ được mã hoá riêng lẻ.

  11. Cáctìnhhuống, ngữcảnhtrongđềthi PISSA Con người Nghềnghiệp Xãhội Khoahọc Địalý Vậtlý Hóahọc Sinhhọc Côngnghệ Giaothông Giảitrí, truyềnthông Giới thiệu PISA – Phần 2

  12. Các dạng câu hỏi • Trongbàithi PISA cómộtsốcácdạngcâuhỏichưaquenvớihọcsinhViệt Nam. Sauđâylàcácdạngcâuhỏithườnggặptrongkỳthi PISA vàcáclưu ý chohọcsinhkhilàmbài • Câuhỏitrắcnghiệmkháchquannhiềulựachọnkiểuđơngiản • CâuhỏiĐúng/Sai (Có/Không) phứchợp • Câuhỏimởđòihỏitrảlờingắn • Câuhỏimởđòihỏitrảlờidài Giới thiệu PISA – Phần 2

  13. CÂU HỎI NHIỀU LỰC CHỌN ĐƠN GiẢN Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa

  14. Câuhỏidạngphứchợp Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa

  15. CÂU HỎI MỞ Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa

  16. Cáccấpđộcâuhỏiđánhgiá năng lực toán học(mathematic literacy) • Cáccâuhỏiở 3 nhóm (cấp độ) : • Cấpđộ 1: Tái hiện (lặp lại). • Cấpđộ 2: Kết nối và tích hợp. • Cấpđộ3: Tư duy toán học; khái quát hóa và nắm được những tri thức toán học ẩn dấu bên trong các tình huống và các sự kiện. • Các bối cảnh, tình huống để áp dụng toán học có thể liên quan tới những vấn đề của cuộc sống cá nhân hàng ngày, những vấn đề của cộng đồng và của toàn cầu

  17. Cáccâuhỏiđánhgiá năng lực đọc hiểu (reading literacy) • Cáccâuhỏiđượcđánhgiá ở 3 nhóm/cấpđộ: • Cấpđộ 1. Thu thập thông tin. • Cấpđộ 2. Phân tích, lí giải văn bản. • Cấpđộ 3. Phản hồi và đánh giá.

  18. Cáccâuhỏiđánhgiá năng lực khoa học (science literacy) Cáccâuhỏi ở 3 cấpđộ/nhómsau: 1. Cấpđộ 1. Nhận biết các vấn đề khoa học:HS nhận biết các vấn đề mà có thể được khám phá một cách khoa học, nhận ra những nét đặc trưng chủ yếu của việc NC khoa học; 2. Cấpđộ 2. Giải thích hiện tượng một cách khoa học:HS có thể áp dụng kiến thức khoa học vào tình huống đã cho, mô tả, giải thích hiện tượng một cách khoa học và dự đoán sự thay đổi; 3. Cấpđộ 3. Sử dụng các chứng cứ khoa học, lí giải các chứng cứ để rút ra kết luận.

  19. Cácdạngcâuhỏi KHÔNG phảimãhóa Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa • Câuhỏinhiềulựachọnđơngiảnhoặcphứchợp. PhươngántrảlờicủahọcsinhđượcnhậptrựctiếpvàophầnmềmKeyquest

  20. Cácdạngcâuhỏimở PHẢI mãhóa Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa Cáccâuhỏiyêucầutrảlờingắn Cáccâuhỏiyêucầutrảlờidài

  21. Hệ thống Mã trong mã hóa Toán, Khoa học, Đọc hiểu Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa • Mã một chữ số: 0, 1, 2, 9 • Mã hai chữ số: 00, 01… 21, 22 … • Chữ số đầu tiên cho biết mức độ trả lời. Chữ số thứ hai được sử dụng để mã hóa đặc tính hay xu hướng của câu trả lời. • Mã hóa sử dụng hai chữ số có hai ưu điểm chính: • Thứ 1, chúng ta sẽ thu được nhiều thông tin hơn về việc hiểu và nhận thức chưa đúng của học sinh, các lỗi thường gặp và các cách tiếp cận khác nhau khi học sinh giải một bài toán hay trả lời hoặc đưa ra lập luận. • Thứ 2, việc mã hóa hai chữ số sẽ cho phép biểu diễn các mã theo một cách có cấu trúc hơn, xác định rõ ràng mức độ phân cấp của các nhóm mã • Sau đó các Mã sẽ được chuyển sang điểm (Score) theo hệ thống và thang đánh giá của OECD

  22. Các mức trả lời trong Mã hóa Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa • Mức tối đa • Mức chưa tối đa • Không đạt • Sử dụng các mức này thay cho khái niệm “Đúng” hay “không đúng”. • Một số câu hỏi không có câu trả lời “đúng”. Hay nói đúng hơn, các câu trả lời được đánh giá dựa vào mức độ học sinh hiểu văn bản hoặc chủ đề trong câu hỏi. • “Mức tối đa” không nhất thiết chỉ là những câu trả lời hoàn hảo hoặc đúng hoàn toàn. Nhìn chung, việc phân định các mức sẽ chia câu trả lời của học sinh ra thành ba nhóm dựa vào năng lực của học sinh khi trả lời câu hỏi • “Không đạt” không có nghĩa là hoàn toàn không đúng

  23. Các mã đặc biệt – Mã 0 (00) Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa • Mã 0 (hoặc các mã bắt đầu với chữ 0 trong trường hợp mã hai chữ số được áp dụng) được sử dụng trong trường hợp học sinh đưa ra các câu trả lời nhưng không đủ thuyết phục hoặc không chấp nhận được. • Chú ý rằng với Mã 0 “Các câu trả lời khác” (hoặc 0x đối với mã hóa hai chữ số) sẽ bao gồm các các câu trả lời sau: • Một câu trả lời chẳng hạn “Em không biết”, “câu hỏi này quá khó”, “hết thời gian”, một dấu hỏi chấm hoặc dấu gạch ngang (—); • Một câu trả lời được viết ra nhưng sau đó bị tẩy xóa hoặc gạch chéo, dù cho dễ đọc hay không; và • Một câu trả lời không thể hiện sự nỗ lực hoặc nghiêm túc khi làm bài. Ví dụ học sinh có thể viết vào một câu đùa cợt, tên của thần tượng âm nhạc hoặc những nhận xét tiêu cực về bài kiểm tra này

  24. Các Mã đặc biệt – Mã 9 (99) Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa Mã này có tên là “Không trả lời” trong phần hướng dẫn mã hóa. Mã này dành cho trường hợp học sinh không đưa được ra câu trả lời và để trống. Như vậy nếu như phần dành cho học sinh trả lời để trống thì sử dụng mã 09 (hoặc 99). Chú ý rằng các câu trả lời kiểu như “Em không biết” hoặc “hết giờ” sẽ được mã hóa là 0 hoặc 00 (trong trường hợp mã hóa hai chữ số)

  25. Các nguyên tắc chung khi mã hóa (1) Báo cáo số 1 - Quy tắc và Kỹ thuật Mã hóa • Lỗi chính tả và ngữ pháp:Các lỗi về chính tả và ngữ pháp sẽ được bỏ qua nếu như các lỗi này không nghiêm trọng đến mức làm khó hiểu cho người chấm. Đây là việc đánh giá kỹ năng về khoa học, toán học và khả năng hiểu văn bản của PISA chứ không phải là một bài kiểm tra về viết câu hay ngữ văn • Ví dụ: “Theo e, tổ Kiến chên ko phải nà một xiêu quần thể bởi vì lý do nà như sau. 400000/8000 = 40 con/ m vuông……” • Những lỗi tính toán nhỏ: • Không nên ‘trừ điểm’ cho mọi lỗi mà bạn thấy • Hãy làm rõvề tầm quan trọng của việc tính toán cho những câu hỏi này- Đối với một số câu hỏi, tính toán chính xác là một yêu cầu - Đối với các câu hỏi khác, tính toán chỉ là yếu tố phụ so với mục đích chính của câu hỏi

More Related