240 likes | 542 Vues
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ. Tiết 48. THÀNH NGỮ. GV: Lê Nga Hà Trường THCS Võ Thị Sáu. Tiết 48 – Tiếng Việt – Thành ngữ. I. Thế nào là thành ngữ. *VD 1/143. 1. Ví dụ. Tiết 48 – Tiếng Việt – Thành ngữ. Nước non lận đận một mình
E N D
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ Tiết 48 THÀNH NGỮ GV: Lê Nga Hà Trường THCS Võ Thị Sáu
Tiết 48 – Tiếng Việt – Thành ngữ I. Thế nào là thành ngữ *VD 1/143 1. Ví dụ
Tiết 48 – Tiếng Việt – Thành ngữ Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ 1. Ví dụ lên rừng xuống biển 2. Nhận xét lên trên thác xuống dưới ghềnh Lên thác xuống ghềnh vượt thác lội xuống ghềnh - Không thể thay một vài từ trong cụm từ Cấu tạo cố định - Không thể chêm một vài từ khác vào cụm từ - Không thể đảo vị trí của các từ trong cụm từ
Tiết 48 – Tiếng Việt – Thành ngữ I. Thế nào là thành ngữ - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ Tìm những biến thể của thành ngữ sau ? Đứng núi nọ trông núi kia Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi khác Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm * Chú ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ lên thác xuống ghềnh Trải qua nhiều vất vả khó khăn (tượng trưng cho vất vả, nguy hiểm) Nghĩa bóng (hàm ẩn, hình tượng, ẩn dụ). Nhanh như chớp Chỉ hành động diễn ra mau lẹ, rất nhanh (so sánh) Hiền như bụt Chỉ một con người có tính cách rất hiền lành (nghĩa đen) bế hai đứa bé sàn sàn tuổi nhau (nghĩa đen) Tay bế tay bồng Vắt cổ chày ra nước keo kiệt, bủn xỉn (nói quá)
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ * Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. * Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144).
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). II. Sửdụngthànhngữ 1. Ví dụ
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ 2. Nhận xét a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Vi ngữ b.“Tôn sư trọng đạo:” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng, tôn vinh nghề thầy giáo. Chủ ngữ c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang… Phụ ngữ
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). II. Sửdụngthànhngữ * Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ…
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ Xácđịnhvaitròngữphápcủacácthànhngữ: Ba quân đông mặt pháp trường Thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi (Nguyễn Du) Chủ ngữ Yêu nhau bốc bải giần sàng Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng bỏ đi (Ca dao) Vị ngữ Tính nó ruột để ngoài da để ý làm gì Phụ ngữ cho cụm danh từ Máu rơi thịt nát tan tành Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời(Nguyễn Du) Phụ ngữ cho cụm động từ
So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao? Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò trôi nổi phiêu bạt bấy nay
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). II. Sửdụngthànhngữ * Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ… * Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. *Ghi nhớ 2:sgk (144).
Tiết 48 – TiếngViệt – Thànhngữ I. Thế nào là thành ngữ II. Sử dụng thành ngữ III Luyện tâp Bài 1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
Tiết 48 – Tiếng Việt – THÀNH NGỮ a. Sơn hào hải vị -> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng, dưới biển Nem công chả phượng -> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi: Rất khoẻ Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ Tứ cố vô thân: c. Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
Tiết 48 – Tiếng Việt – THÀNH NGỮ I. Thế nào là thành ngữ II. Sửdụngthànhngữ III Luyện tâp 1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ 2. Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Lời tiếng nói • Một nắng hai • Ngày lành tháng • No cơm ấm… • Bách … bách thắng • Sinh... lập nghiệp . . . ăn • Chân cứng đá … • Một tấc lên… • Bán trời không… • Máu chảy … mềm • Ném tiền qua … • Đánh bùn sang … mềm . . . sương giời văn tự tốt . . . cật ruột cửa sổ chiến cơ ao
Tiết 48 – Tiếng Việt – THÀNH NGỮ Xemhình, đoánthànhngữ Khoẻnhưlựcsĩ Gậyôngđậplưngông Nhanhnhưcắt Chậmnhưsên Kẻcười, ngườikhóc
Tiết 48 – Tiếng Việt – THÀNH NGỮ I. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). II. Sửdụngthànhngữ - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. *Ghi nhớ 2:sgk (144).
Tiết 48 – Tiếng Việt – THÀNH NGỮ Bài tập 3 - Viết đoạn văn về chủ đề quê hương. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một thành ngữ.
E.Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải thích. - Soạn bài : Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH