1 / 22

KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI. KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC. TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU. 1. I. Đặt vấn đề. 1. II. III. IV. V. NỘI DUNG. Khái niệm. Các phương pháp ghép tế bào gốc tạo máu. Ứng dụng và thành tựu. Hướng nghiên cứu tiếp theo. ĐẶT VẤN ĐỀ. 3. LỊCH SỬ.

alma
Télécharger la présentation

KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU

  2. 1 I Đặt vấn đề 1 II III IV V NỘI DUNG Khái niệm Các phương pháp ghép tế bào gốc tạo máu Ứng dụng và thành tựu Hướng nghiên cứu tiếp theo

  3. ĐẶT VẤN ĐỀ 3

  4. LỊCH SỬ Ca ghép tủy đầu tiên được ghi nhận năm 1939, thực hiện trên một bệnh nhân bị xơ tủy do kim loại nặng Ca ghép tủy được ghi nhận thành công đầu tiên là năm 1965 Từ năm 1977 đến 1980, thành công trong nghiên cứu ghép tủy dị thân Năm 1990, BS E.D. Thomas đã được trao giải thưởng Nobel y học cho những nghiên cứu về ghép tủy Đến năm 2000, thì đã có hơn 500 000 trường hợp ghép tủy thực hiện trên toàn thế giới

  5. VIỆT NAM Ở Việt Nam Ca ghép tủy thực hiện lần đầu tiên vào tháng 7-1995 tại Bệnh việc Huyết học - Truyền máu thành phố Hồ Chí Minh Đến nay, cả nước đã thực hiện hơn 250 ca ghép tủy. Nguồn ghép tế bào gốc ban đầu là từ tủy xương, sau đó tiến hành qua lấy nguồn máu ngoại vi, rồi máu cuống rốn

  6. KHÁI NIỆM Tế bào gốc tạo máu (Hematopoietic Stem Cell - HSC) là những tế bào tạo ra các tế bào máu và tế bào miễn dịch, đảm nhiệm quá trình duy trì tái tạo máu một cách hằng định, sản xuất ra hàng tỷ tế bào máu mỗi ngày

  7. ĐẶC ĐIỂM CỦA TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Tự tái tạo Biệt hóa thành những tế bào máu ĐẶC ĐIỂM Di chuyển từ tủy xương ra máu ngoại vi và ngược lại Chết theo chương trình

  8. Máu ngoại vi Máu cuống rốn Lấy tế bào gốc tạo máu ở đâu? Hệ thống tạo máu bào thai Tủy xương Tế bào gốc phôi Tế bào mầm bào thai

  9. CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Ghép tự thân(Tự ghép tủy): Tự ghép tủy từ sản phẩm tế bào gốc của tủy hay của máu ngoại vi từ chính bản thân Chỉ định ghép tủy tự thân: Bệnh ác tính(Đa u tủy xương, U lympho nguyên bào thần kinh, U lympho không Hodgkin, Bệnh Hodgkin, Lơxêmi cấp…) Bệnh lành tính (Bệnh tự miễn, bệnh Amyloidosis

  10. CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Ghép đồng loại (ghép đồng loài hay dị ghép tủy): Dị ghép tủy từ sản phẩm tế bào gốc của tủy hay của máu ngoại vi của người khác Chỉ định ghép tủy đồng loại: Bệnh ác tính: Lơxêmi cấp dòng tủy và lympho, U Lympho không Hodgkin, bệnh Hodgkin, Lơxêmi kinh dòng bạch cầu hạt,hội chứng rối loạn sinh tủy Bệnh lành tính:suy tủy xương, thiếu máu Fanconi, Thalassemia thể major, thiếu máu Diamond-Blackfan, bệnh hồng cầu hình liềm

  11. ỨNG DỤNG Điều trị ung thư máu Leukemia và Lyphoma Điều trị rối loạn máu di truyền Phục hồi tế bào gốc tạo máu trong liệu pháp ung thư Graft-Versus-Tumor điều trị ung thư Điều trị bệnh tự miễn Máu nhân tạo từ tế bào gốc Phát triển tuỷ xương nhân tạo để nuôi cấy tế bào gốc chữa trị ung thư máu

  12. Điều trị ung thư máu Leukemia và Lymphoma Tế bào ung thư của bệnh nhân được phá hủy bằng tia phóng xạ hoặc hóa trị liệu sau đó thay thế bằng tế bào tủy xương cấy ghép hoặc HSC thu nhận từ tế bào máu ngoại vi của cơ thể phù hợp

  13. Điều trị rối loạn máu di truyền Các bệnh khác nhau của bệnh thiếu máu di truyền (không sản xuất tế bào máu), và các lỗi bẩm sinh của quá trình chuyển hóa (rối loạn di truyền đặc trưng bởi các khuyết tật trong enzyme quan trọng để sản xuất các thành phần thiết yếu của cơ thể hoặc làm suy giảm các sảm phẩm phụ hóa học)

  14. Phục hồi tế bào gốc tạo máu trong liệu pháp ung thư Bệnh nhân ung thư được cấy ghép tế bào gốc tự thân để thay thế các tế bào bị phá hủy bởi hóa trị liệu. Huy động HSC và thu thập chúng từ máu ngoại vi. Sau đó lưu trữ chúng trong khi bệnh nhân trải qua qá trình hóa trị hoặc xạ trị chuyên sâu để tiêu diệt các các tế bào ung thư. Sau đó chuyển một lượng tế bào gốc cấy ghép khác nguồn để thay thế cho các tế bào bị phá hủy

  15. Graft-Versus-Tumor điều trị ung thư Cấy ghép các tế bào mới để tấn công các khối u nếu không chữa trị được Việc điểu trị thử nghiệm này dựa trên sự cấy ghép một tế bào dị sinh từ một HLA phù hợp. Hệ thống miễn dịch của bệnh nhân bị ức chế, nhưng không hoàn toàn bị phá hủy Một nghiên cứu của Joshi et al. cho thấy rằng máu dây rốn và HSCs thu nhận từ máu ngoại vi tấn công các tế bào ung thư máu và các tế bào ung thư vú

  16. Điều trị bệnh tự miễn Các tế bào có chức năng miễn dịch trưởng thành nhận diện những tế bào của chính cơ thể là không phải của chính cơ thể sẽ bị tiêu hủy bằng các thuốc gây ức chế miễn dịch mạnh hay chiếu xạ Cấy ghép các tế bào gốc tạo máu mới, các tế bào này sẽ làm tổ và khôi phục lại hệ thống tạo máu, hệ thống tế bào miễn dịch của cơ thể

  17. Tạo máu nhân tạo từ tế bào gốc Các nhà khoa học thuộc Đại học Edinburgh và Bristol (Anh) đã tạo được máu nhân tạo từ tế bào gốc Tế bào máu nhân tạo có đặc tính hoàn toàn giống so với tế bào máu thường Các nhà khoa học lấy tế bào gốc ở dây rốn và biến tế bào gốc thành tế bào máu với lượng lớn nhờ kỹ thuật mô phỏng chức năng của tủy xương

  18. Phát triển tuỷ xương nhân tạo để nuôi cấy tế bào gốc chữa trị ung thư máu Nhóm nghiên cứu tế bào gốc và vật liệu tương tác Young Investigators Group mới đây đã chế tạo thành công tuỷ xương nhân tạo và sản phẩm của họ hứa hẹn sẽ khắc phục nhược điểm về khả năng sống ngắn của tế bào HSC

  19. HIỆU QUẢ SO VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC Cho hiệu quả cao Thời gian điều trị ngắn (3 – 5 tháng) Ít tốn kém Ít gây biến chứng và tác dụng phụ

  20. HẠN CHẾ Mộtsốbiếnchứngsaughép: Viêmniêmmạcvàdinhdưỡng Chảymáu Nhiễmtrùng Mảnhghépchốngchủ Tắctĩnhmạchgan Viêmphổi

  21. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Việc sử dụng các thuốc đối kháng cytokine hoặc gen tự tử hoặc sự lưu thông của các tế bào T điều tiết có thể làm giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh mảnh ghép chống lại cơ thể vật chủ Sử dụng tế bào gốc phôi tạo nguồn tế bào gốc tạo máu, giải quyết vấn đề tương hợp mô bằng cách thiết lập các ngân hàng toàn diện của dòng tế bào gốc phôi hoặc kết hợp di truyền dòng tế bào gốc riêng

  22. CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

More Related