1 / 86

TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN. GIỚI THIỆU DANH MỤC AHTN DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM VÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ Đ/c Phan Bình Tuy Phó trưởng phòng Giám sát quản lý Cục Hải quan TPHCM.

Télécharger la présentation

TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNGTÀI CHÍNH – HẢI QUAN GIỚI THIỆU DANH MỤC AHTN DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM VÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ Đ/c Phan Bình Tuy Phó trưởng phòng Giám sát quản lý Cục Hải quan TPHCM

  2. DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEANAHTN 2012 (ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)

  3. AHTN 2012 • Hệ thống AHTN gồm: + Danh mục AHTN + Chú giải bổ sung của ANTH (SEN) • Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN là danh mục hàng hóa của các nước ASEAN, được xây dựng trên cơ sở Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới. • AHTN được xây dựng năm 2003. • Sửa đổi: 2007, 2012.

  4. AHTN 2012 • Việc chi tiết các hàng hóa trong AHTN tuân theo các Quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo HS, các Chú giải Pháp lý của HS cũng như các quy định liên quan đến xây dựng HS và Nghị định thư ký kết giữa các nước ASEAN • AHTN gồm 21 phần, 97 chương như bản gốc Danh mục HS. • Được viết bằng tiếng Anh

  5. CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) là một phần trong phụ lục của Nghị định thư về việc thực thi AHTN • SEN được xây dựng như một công cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá trong AHTN, cụ thể là các phân nhóm của ASEAN đã được chi tiết trong Nghị định thư AHTN.

  6. CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 gồm các thông tin đặc thù về sản phẩm thương mại quốc tế quan trọng đối với khu vực ASEAN do các quốc gia thành viên đưa ra. • SEN được xây dựng để giúp người sử dụng hiểu và giải thích phạm vi của các phân nhóm hàng hoá trong khu vực ASEAN được dễ dàng hơn với định hướng tăng cường chuẩn hoá công tác phân loại • SEN 2012 phải được sử dụng kết hợp với HS và EN. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa cách giải thích của HS, EN và SEN thì phải tuân thủ theo HS và EN

  7. CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ • Nguyên bản của SEN 2012 được trình bày bằng tiếng Anh – Ngôn ngữ làm việc của khu vực ASEAN

  8. CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 bổ sung thêm Chú giải bổ sung đối với một số chương chưa có trong SEN 2007 như: Chương 2, 16, 42, 49, 54, 57, 64, 74, 93 và bổ sung Chú giải chi tiết đối với 3 phần và 120 nhóm hàng và bổ sung thêm một số khái niệm, thuật ngữ . • SEN 2012 bỏ bớt một số chú giải bổ sung đối với 24 nhóm hàng và khái niệm, thuật ngữ tại một số chương như chú giải bổ sung tại các chương 56, 63, định nghĩa về “Tháo rời toàn bộ” (C.K.D)…

  9. CHÚ GIẢI BỔ SUNG (SEN 2012) • SEN 2012 điều chỉnh, bổ sung mã một số nhóm hàng cho phù hợp với Danh mục AHTN 2012 như: Gia cầm giống tại Chương 1, một số loại cá tại Chương 3, Khoai tây chiên tại Chương 20, Dung môi trắng tại Chương 27, sản phẩm nhựa tại Chương 39, giấy và bìa trang trí tại Chương 48, động cơ hướng trục tại Chương 85… • Bản tiếng Việt của SEN 2012 đã được hiệu đính lại theo hướng Việt hoá mô tả hàng hoá tại các nội dung chú giải bổ sung và phù hợp với thực tế mặt hàng được giải thích.

  10. SEN 2012 • 0704.90.11 BẮP CẢI CUỘN Bắp cải tròn hay bắp cải cuộn là một loại bắp cải có đầu cây quấn tròn chặt và gân lá trắng. Nó có thể có 2 màu: xanh sáng (Brassicaoleraceae var.capitata) và tím/đỏ Brassicaoleraceae var.capitataa f. Rubra)(Nguồn: Ma-lai-xi-a)

  11. SEN 2012 • 2206.00.91RƯỢU GẠO KHÁC (BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC) Rượu gạo, không phải là sake, là sản phẩm của rượu cất từ gạo hoặc gạo trộn lẫn với các loại hạt khác. Nó có thể chứa thảo mộc và các chất bảo quản. (Nguồn: Ma-lai-xi-a)

  12. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM - 2012

  13. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012(HS 2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012)

  14. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: 2.1. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam); 2.2. Danh mục hàng hóa chi tiết, gồm 21 Phần, 97 Chương (Chương 77 là chương để dự phòng), các nhóm hàng, phân nhóm hàng và danh mục chi tiết các mặt hàng.

  15. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 3. Mỗi Chương của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được chia thành 6 cột: 3.1. Cột 1: Mã hàng; 3.2. Cột 2: Mô tả hàng hóa bằng tiếng Việt; 3.3. Cột 3: Đơn vị tính; 3.4. Cột 4: Code (Mã hàng); 3.5. Cột 5: Description (Mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh); 3.6. Cột 6: Unit of quantity (Đơn vị tính);

  16. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM 4/ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam là cơ sở để: • Xây dựng Biểu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; • Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các hàng hoá khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; • Thống kê nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; • Phục vụ công tác quản lý nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.

  17. BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI-2012

  18. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 • Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012 (HS2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012). • Ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính. • Áp dụng từ ngày 01/01/2012

  19. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi bao gồm: Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội dung gồm: + Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), + Mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số) + Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

  20. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 5. Nội dung qui định riêng tại Chương 98 gồm: • Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng qui định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui định tại mục II phụ lục II- Thông tư 157

  21. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.

  22. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6.Thuế NK ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng: 6.1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.

  23. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6.2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.

  24. Biểu thuế NK ưu đãi 2012 6.3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 qui định tại mục I phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém theo Thông tư này.

  25. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 a) Về danh mục biểu thuế: Kể từ ngày 1/1/2012, danh mục hàng hóa chịu thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định theo mã số gồm 8 số, không quy định mã số gồm 10 số như năm 2011.

  26. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 b) Về thuế suất: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 đã thay đổi thuế suất của hơn 1.000 dòng thuế, trong đó: - Thay đổi thuế suất của 945 mặt hàng để thực hiện theo lộ trình cắt giảm thuế theo cam kết WTO năm 2012 (những dòng cómức thuế suất năm 2011 cao hơn mức cam kết WTO năm 2012 nên phải cắt giảm xuống bằng hoặc thấp hơn mức cam kết WTO năm 2012).

  27. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu của 157 dòng thuế là các mặt hàng cần thiết điều chỉnh tăng thuế để bảo hộ sản xuất, hạn chế nhập siêu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá không khuyến khích nhập khẩu, nằm ngoài danh mục Nhà nước quản lý để bình ổn giá hoặc thuộc danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được. Trong số 157 dòng thuế thì có 108 dòng thuế có mức tăng so với hiện hành là 1-2% (mức thuế suất hiện hành thấp hơn mức cam kết trần 2012 từ 1% - 2%).

  28. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu của 87 dòng thuế là các nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được hoặc để khắc phục bất hợp lý, bảo đảm phù hợp với mức thuế nhập khẩu thành phẩm (mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của nguyên liệu, vật tư, linh kiện phải thấp hơn hoặc bằng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của thành phẩm) hoặc mối tương quan với các mặt hàng khác tương tự cùng nhóm. Trong số 87 dòng thuế giảm, có 07 dòng thuế có mức giảm từ 1-2%, 80 dòng thuế có mức giảm nhiều hơn.

  29. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh tăng và giảm thuế suất do thay đổi danh mục hàng hoá của Biểu thuế theo danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (được sửa đổi theo danh mục AHTN 2012): Khi chuyển đổi danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục AHTN 2012, có nhiều dòng thuế phải gộp lại (ví dụ 2 dòng gộp thành 1 dòng hoặc 3 – 5 dòng thuế gộp thành 1 dòng) dẫn đến phải thay đổi mức thuế suất và tổng số có hơn 800 dòng thuế thuộc 91 nhóm hàng phải thay đổi thuế suất so với thuế suất hiện hành.

  30. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 - Điều chỉnh thuế suất do cơ cấu lại số lượng mức thuế suất nhằm đơn giản trong thực hiện. Với việc thực hiện cơ cấu lại mức thuế suất, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 chỉ còn 33 mức (giảm 15 mức so với năm 2011).

  31. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 c) Về cơ cấu Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: • Ngoài 97 chương theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2012 còn có thêm chương 98 để qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng cho một số mặt hàng, nhóm mặt hàng đặc thù đã được thực hiện trong thời gian qua và tránh ảnh hưởng lớn đến một số ngành sản xuất trong nước do sự thay đổi thuế suất của việc gộp dòng thuế (tăng hoặc giảm quá mức của dòng thuế theo mức thuế suất bằng với cam kết thấp nhất trong các dòng gộp để không vi phạm cam kết WTO).

  32. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Theo đó, có 22 mặt hàng, nhóm mặt hàng đã được lựa chọn để đưa vào Chương 98 với mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng. Đó là các nhóm hàng là sản phẩm đầu ra của ngành nông nghiệp (như thịt gà lôi đã chặt mảnh, cá chép để làm giống, động vật giáp xác đã được hun khói), nguyên liệu đầu vào của một số ngành sản xuất xi măng, lốp xe, đường dây cao thế (như giấy kraft dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng, vải dệt dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su, máy biến điện sử dụng điện môi lỏng loại cao thế...), sản phẩm cần có sự quản lý chặt chẽ và hạn chế tiêu dùng (băng đĩa,súng săn).

  33. NỘI DUNG MỚI CỦA BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI 2012 • Ngoài ra, Chương 98 cũng bao gồm 7 nhóm mặt hàng đặc thù đang được hưởng chính sách ưu đãi với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thấp, hoặc bằng 0%, hoặc bằng mức sàn của khung thuế suất do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định và có ghi rõ điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi này tại Chú giải đầu chương 98, như: nhóm các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than hầm lò (mức thuế nhập khẩu là 3%); các mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe (mức thuế nhập khẩu là 0% và 10%); vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (mức thuế nhập khẩu là 0%); các phụ tùng và vật tư dùng cho máy bay (mức thuế nhập khẩu là 0%); bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô để sản xuất, lắp ráp ô tô (áp dụng mức thuế suất theo linh kiện nếu đảm bảo quy định về mức độ rời rạc theo quy định của Bộ Khoa học và công nghệ hoặc đảm bảo một số điều kiện như hướng dẫn tại công văn số 13113/BTC-CST ngày 03/10/2011)...

  34. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

  35. Biểu thuế NK THEO HNTQ 1. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hiện hành là Biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính. 2. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không bao gồm các Chú giải bắt buộc; không ghi đầy đủ 21 Phần, 97 Chương, các nhóm, phân nhóm và danh mục chi tiết các mặt hàng như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

  36. Biểu thuế NK THEO HNTQ 2.2.3. Biểu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nằm ngoài hạn ngạch thuế quan được chia thành 3 cột: a) Cột 1: Mã hàng. Cột này được chia thành 04 cột nhỏ ghi mã hiệu nhóm hàng (cấp độ mã hóa 04 chữ số)/phân nhóm hàng (cấp độ mã hóa từ 06 chữ số đến 10 chữ số, tùy theo mức độ chi tiết của hàng hóa); b) Cột 2: Mô tả hàng hóa; c) Cột 3: Thuế suất ngoài hạn ngạch theo lộ trình từng giai đoạn.

  37. Các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

  38. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt * Khái niệm: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là Biểu thuế để thực hiện các cam kết của Việt Nam với nước/khối nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế với Việt Nam.

  39. 1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012 – 2014( Biểu thuế AFTA 2012-2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm có 9.368 dòng thuế. + Cột “Thuế suất ATIGA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm được áp dụng từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014.

  40. Biểu thuế AFTA 2012-2014 3/Điều kiện áp dụng: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) 2) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: Bru-nây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Ma-lay-xi-a; My-an-ma;Phi-líp-pin;Sing-ga-po; Thái Lan; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt Nam. d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D

  41. Biểu thuế AFTA 2012-2014 4/ Các nội dung thay đổi: + Thuế suất ATIGA được xây dựng trên nguyên tắc tuân thủ cam kết trong ATIGA. Về cơ bản thuế suất năm 2012-2014 bằng với mức thuế suất đã công bố theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ Tài chính về ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT/AFTA giai đoạn 2008-2013.

  42. Biểu thuế AFTA 2012-2014 + Các sửa đổi, bổ sung: • Các mặt hàng thuộc các ngành đẩy nhanh hội nhập (PIS) có khoảng 1.600 dòng gồm các mặt hàng: thuỷ sản, cao su và sản phẩm cao su, dệt may, sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị và sản phẩm y tế, gỗ và sản phẩm gỗ, điện tử.... Theo quy định của Hiệp định ATIGA, các mặt hàng này sẽ giảm thuế xuống mức 0% vào năm 2012 • Các mặt hàng nông nghiệp nhạy cảm tiếp tục cắt giảm thuế: có 44 dòng thuế gồm các mặt hàng: thịt gà, chanh bưởi, thóc gạo, thịt hộp được cắt giảm từ các mức 20%-10% xuống 10%-5%.

  43. Biểu thuế AFTA 2012-2014 - Đưa các mặt hàng xăng dầu vào thực hiện cam kết giảm thuế: gồm 32 mặt hàng, với mức thuế suất theo lộ trình đã được các Bộ trưởng kinh tế ASEAN thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN tháng 8/2010 (trên thực tế thuế suất ATIGA 2012 của các mặt hàng này đều cao hơn thuế suất MFN hiện hành). - Năm 2014, thuế suất ATIGA của các mặt hàng ôtô nguyên chiếc và xe máy giảm từ 60% của năm 2013 xuống mức 50%.

  44. Biểu thuế AFTA 2012-2014 - Như vậy, Biểu ATIGA sẽ thực hiện giảm thuế đối với khoảng 1.800 dòng thuế, chiếm khoảng 19% dòng thuế Biểu ban hành. Mức thuế suất bình quân thực hiện năm 2012-2014 giảm dần từ 1,88% năm 2012. xuống 1,77% vào 2013 và 1,69% vào năm 2014.

  45. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2012-2014 (ACFTA 2012-2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 162/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính 2/ Cấu trúc: + Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số; gồm hơn 8.900 dòng thuế. + Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014. + Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước không được áp dụng thuế suất ACFTA.

  46. ACFTA 2012-2014 3/Điều kiện: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:Bru-nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Malayxia; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po;Thái lan; Trung Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam. d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O - Mẫu E).

  47. ACFTA 2012-2014 4/ Các nội dung thay đổi: • Khoảng hơn 600 dòng thuế không có trong Biểu ACFTA lần này là các mặt hàng nhạy cảm, năm 2015/2018 mới phải đưa vào cắt giảm, thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng là mức thuế MFN tại thời điểm khai báo tờ khai nhập khẩu. • So với năm 2011, năm 2012 chỉ tiếp tục thực hiện cắt giảm đối với gần 200 dòng thuế, mức cắt giảm khoảng 5-10% so với thuế suất ACFTA của năm 2011. Khoảng hơn 8.700 dòng thuế còn lại vẫn giữ nguyên thuế suất ACFTA của năm 2011. • So với thuế suất MFN, có khoảng 3.700 dòng có thuế suất ACFTA 2012 thấp hơn thuế suất MFN, chênh lệch bình quân thuế suất của những dòng này vào khoảng 5% (MFN là 10%, ACFTA là 5%).

  48. ACFTA 2012-2014 • Các nhóm hàng cắt giảm 2012: - Gạo, 1 số loại dầu thực vật, nước khoáng - đồ uống, mỹ phẩm, 1 số SP từ gỗ (quạt, tăm tre...); - Bồ đồ ăn, dụng cụ nhà bếp, đồ gia dụng, sứ vệ sinh bằng sứ. Tượng nhỏ và sản phẩm trang trí bằng gốm sứ; • Một số SP sắt thép: kìm, khoá, bản lề; • Quạt các loại: quạt bàn, quạt hộp, quạt tường, quạt trần; • Điều hoà, tủ lạnh, máy giặt; • Máy hút bụi, đánh bóng sàn ; • Lò vi sóng, bình đun nước nóng nhanh; • Webcam, camera; • Xe tải van, pick-up, tải thông thường < 5 tấn; • Xe tải van, pick-up, tải thông thường > 5 tấn; • Xe đạp máy, xe máy.

  49. ACFTA 2012-2014 • Có khoảng 400 mặt hàng nếu được nhập khẩu từ Trung Quốc sẽ không được hưởng ưu đãi ACFTA quy định tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC, gồm các mặt hàng: cà phê, tiêu, gạo, khung tranh ảnh, giấy bìa trang trí, tấm phủ sàn bằng giấy hoặc bìa, thùng hộp bằng giấy/bìa, vở - sổ ghi chép, album, nhãn mác, bưu thiếp, một số loại ôtô thiết kế đặc biệt (đông lạnh, xi téc, chở xi măng, chở bùn, thu gom phế thải...).

  50. 3-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2009 – 2011( AKFTA 2012-2014) 1/ Văn bản: Thực hiện theo Thông tư 163/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính

More Related