1 / 37

Jackie Wright R.N. Div 1, Midwife

Đảm bảo an toàn bệnh nhân trong bệnh viện. Jackie Wright R.N. Div 1, Midwife. Đặt vấn đề. An toàn bệnh nhân là cách tiếp cận tìm hiểu xem điều gây hại bệnh nhân trong chăm sóc y tế và thực hiện những giải pháp củng cố các lớp bảo vệ bệnh nhân khỏi bị nguy hại. An toàn bệnh viện

elsa
Télécharger la présentation

Jackie Wright R.N. Div 1, Midwife

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Đảm bảo an toàn bệnh nhân trong bệnh viện Jackie Wright R.N. Div 1, Midwife

  2. Đặt vấn đề • An toàn bệnh nhân là cách tiếp cận tìm hiểu xem điều gây hại bệnh nhân trong chăm sóc y tế và thực hiện những giải pháp củng cố các lớp bảo vệ bệnh nhân khỏi bị nguy hại. An toàn bệnh viện là trách nhiệm của mọi người

  3. Dữ liệu từ Tổ Chức Y tế Thế Giới • An toàn bệnh nhân là vấn đề sức khỏe cộng đồng toàn cầu nghiêm trọng. • Trong những năm gần đây, các quốc gia ngày càng nhận thức được tầm quan trọng cải thiện an toàn bệnh nhân. • Ước tính cho thấy ở những nước đã phát triển 1/10 số bệnh nhân bị nguy hại khi nhận chăm sóc y tế tại bệnh viện.

  4. Dữ liệu từ Tổ Chức Y tế Thế Giới • Nguy hại cho bệnh nhân co thể do các sai soát chuyên môn hoặc sự cố tác dụng phụ. Phẫu thuật là một can thiệp sức khỏe phức tạp nhất dành cho bệnh nhân. • Hơn 100 triệu người cần can thiệp điều trị phẫu thuật mỗi năm vì nhiều bệnh lý khác nhau. • Các vấn đề liên quan đến an toàn phẫu thuật ở các nước đã phát triển chiếm 50% tổng số các sự cố cóthể tránh được mà lại đưa đến tử vong hay di chứng mất khả năng

  5. Dữ liệu từ Tổ Chức Y tế Thế Giới • Nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế ở các nước đang phát triển cao gấp 20 lần so với các nước đã phát triển. • Ở một thời điểm bất kỳ có 1,4 triệu người trên thế giới bị nhiễm trùng mắc phải tại bệnh viện.

  6. Dữ liệu từ Tổ Chức Y tế Thế Giới • Vệ sinh tay là biện pháp thiết yếu nhất để giảm nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế và giảm nguy cơ xuất hiện dòng vi khuẩn kháng thuốc.

  7. Dữ liệu từ Tổ Chức Y tế Thế Giới • Lợi ích kinh tế của việc cải thiện an toàn bệnh nhân là rõ ràng. • Các nghiên cứu cho thấy tăng thời gian nằm viện, tăng chi phí phát sinh, tăng nhiễm trùng mắc phải trong bệnh viện, mất thu nhập, di chứng/mất khả năng và chi phí điều trị đã làm một số quốc gia tiêu tốn khoảng 6-29 tỉ đo la mỗi năm.

  8. Cải thiện an toàn bệnh nhân • Các cơ sở y tế cần cải thiện an toàn bệnh nhân bằng cách thúc đẩy văn hóa báo cáo và học hỏi từ những sự cố an toàn bệnh nhân.

  9. Cải thiện an toàn bệnh nhân Thu thập dữ liệu từ những sự cố sẽ giúp: • Xác định khuynh hướng và cách thức xảy ra sự cố có thể tránh được và nguyên nhân nền. • Thiết lập và triển khai mô hình thực hành tốt và các giải pháp tốt • Cải thiện thực hành chuyên môn thông qua huấn luyện và hỗ trợ.

  10. Cải thiện an toàn bệnh nhân • Suy nghĩ trong tư duy – hoang tưởng • Tư duy hoàn thiện – nếu mọi người cố gắng hết sức có thể, họ sẽ không mắc sai lầm. • Tuy duy hình phạt – nếu chúng ta phạt mọi người khi họ làm sai, họ sẽ làm ít hơn.

  11. An toàn bệnh nhân • Trong quá khứ, thường phản ứng ngay với sự cố bằng cách xác định và qui trách nhiệm cho nhân viên y tế có liên quan • Các nghiên cứu cho thấy cách tốt nhất để giảm tỉ lệ sai sót chuyên môn là hướng đến nguyên nhân hệ thống nền, hơn là hành động chống lại cá nhân thành viên trong nhóm chăm sóc.

  12. Xây dựng văn hóa an toàn • Nghiên cứu an toàn trong chăm sóc y tế cho thấy nhân viên y tế giỏi nhất vẫn mắc sai sót. • Sai sót xảy ra theo kiểu lập đi lập lại bất kể nhân viên y tế nào. • Mọi nổ lực được thực hiện để tạo ra môi trường công khai và không hình phạt để khuyến khích báo cáo.

  13. Xây dựng văn hóa an toàn • Tạo văn hóa công khai và công bằng. VĂN HÓA CỦA CHÚNG TA LÀ AN TOÀN BỆNH NHÂN

  14. Lãnh đạo và hỗ trợ nhân viên • Thiết lập các mục tiêu tập trung mạnh mẽ và rõ rang về an toàn bệnh nhân rộng khắp các cơ sở y tế. • Xây dựng văn hóa an toàn hơn phụ thuộc vào sự lãnh đạo, khả năng lắng nghe tất cả các thành viên của nhóm chăm sóc.

  15. Lãnh đạo và hỗ trợ nhân viên • Chương trình huấn luyện đào tạo về vấn đề an toàn bệnh nhân nên bắt buộc cho tất cả nhân viên từ giám đốc điều hành, nhà quản lý, nhân viên lâm sàng và không lâm sàng. • Bao gồm chương trìng đào tạo cho sinh viên y khoa, học viên sau đại học.

  16. Lồng ghép hoạt động quản lý nguy cơ lâm sàng • Xây dựng và triển khai hệ thống và qui trình quản lý nguy cơ lâm sàng, xác định và đánh giá những sự việc, hành động có thể sai. • Hệ thống quản lý nguy cơ lâm sàng được thiết kế giúp cơ sở y tế quản lý các sự cố hiệu quả và giảm nguy cơ xảy ra sự cố trở lại.

  17. Hoạt động lồng ghép quản lý nguy cơ lâm sàng • An toàn bệnh nhân là thành phần quan trọng của quản lý nguy cơ lâm sàng và nên lồng ghép với an toàn nhân viên y tế, quản lý than phiền, quản lý nguy cơ tài chính và môi trường. • Chiến lược quản lý nguy cơ rộng khắp cơ sở y tế bao gồm chương trình đánh giá nguy cơ lâm sàng, biến chứng của nguy cơ và ghi nhận đăng ký nguy cơ tại rộng khắp cơ sở y tế.

  18. Thúc đẩy, khuyến khích báo cáo • Hệ thống báo cáo rất quan trọng cung cấp thông tin cốt lõi để phân tích và khuyến cáo. • Cơ sở y tế thiết lập hệ thống trung tâm thu thập dữ liệu về các sự cố an toàn bệnh nhân. • Điều này giúp phân tích loại, tần suất, độ nặng các sự cố, và sử dụng thông tin này để cải thiện hệ thống chăm sóc lâm sàng.

  19. Các sự cố có thể báo cáo Có 3 loại sự cố nên được báo cáo • Các sự cố đã xảy ra. • Các sự cố đã được ngăn ngừa (được biết như là sự cố suýt xảy ra) • Các sự cố có thể xảy ra Thông tin từ các sự cố này và từ đánh giá nguy cơ có thể mở lộ ra các vấn đề và đưa đến chiến lược phòng ngừa để bảo vệ bệnh nhân.

  20. Truyền thông với bệnh nhân • Tham gia truyền thông với bệnh nhân và cộng đồng. • Bệnh nhân mong đợi sự trung thực từ nhóm chăm sóc. • Vai trò tích cực của bệnh nhân trong chăm sóc y tế nên được ghi nhận và khuyến khích. • Bệnh nhân có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ chẩn đoán chính xác và đảm bảo điều trị thích hợp.

  21. Truyền thông với bệnh nhân • Các nghiên cứu cho thấy bệnh nhân chấp nhận một điều gì đó sai khi họ được thông báo ngay, đầy đủ và đồng cảm. • Nếu có một lời xin lỗi hoặc giải thích, họ ít có khuynh hướng than phiền chính thức.

  22. Học tập và chia sẽ bài học an toàn bệnh nhân • Khi sự cố an toàn bệnh nhân xảy ra, vấn đề quan trọng là không đỗ lỗi trách nhiệm cho ai mà tìm hiểu xem bằng cách nào và tại sao nó xảy ra. • Khuyến khích nhân viên áp dụng phân tích nguyên nhân gốc để biết bằng cách nào và tại sao sự cố xảy ra. • Phân tích nguyên nhân gốc có thể chỉ ra vấn đề và khuyến cáo ngay cho giải pháp lâu dài bền vững giảm thiểu nguy cơ sự cố xảy ra trở lại.

  23. Phân tích nguyên nhân gốc • Phân tích nguyên nhân gốc được áp dụng như là một phương pháp xác định nguyên nhân các sự cố, phát hiện tìm ra vấn đề và giải quyết vấn đề. • Phân tích nguyên nhân gốc phải được thực hiện một cách hệ thống, thường như là một phần điều tra với kết luận và nguyên nhân gốc được xác định với sự hỗ trợ của chúng cớ được ghi nhận. • Phân tích nguyên nhân gốc giúp chuyển biến văn hóa phản ứng thành văn hóa dự đoán để giải quyết vấn đề trước khi chúng xảy ra hay càng xấu đi.

  24. Thực hiện giải pháp ngăn ngừa nguy hại • Phân tích sự cố an toàn bệnh nhân đưa ra kế hoạch hành động đảm bảo bài học kinh nghiệm được thực hiện rộng khắp cơ sở y tế. • Tác động của kế hoạch hành động này được đánh giá theo thời gian. • Truyền thông kế quả của kế hoạch hành động này cho nhân viên y tế cũng hỗ trợ tăng cường sự tin cậy trong qui trình báo cáo sự cố.

  25. Tiếp cận an toàn bệnh nhân tại Úc • Ủy ban an toàn và chất lượng trong chăm sóc y tế, có tham vấn và hợp tác với các chuyên gia kỹ thuật, nhân viên y tế và bệnh nhân xây dụng và triển khai • 10 tiêu chuẩn chăm sóc y tế chất lượng và an toàn (NSQHS). • Mục đích chính của chăm sóc y tế chất lượng và an toàn là bảo vệ cộng đồng và cải thiện chất lượng của vấn đề cung cấp dịch vụ y tế.

  26. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 1 Quản lý chất lượng và an toàn tại cơ sở y tế. • Lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý khởi động, theo dõi và cải thiện hiệu năng hoạt động của cơ sở y tế của mình và thông tin truyền thông tầm quan trọng của trải nghiệm bệnh nhân và quản lý chất lượng đến tất cả các thành viên của nhóm chăm sóc. • Các bác sĩ lâm sàng cũng như những thành viên khác cũng áp dụng hệ thống quản lý.

  27. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 2 Đối tác với khách hàng (bệnh nhân) • Lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý giúp hỗ trợ đối tác với bệnh nhân, người nhà chăm sóc bệnh nhân, thân nhân khác để cải thiện chất lượng chăm sóc và an toàn bệnh nhân. • Bệnh nhân, người nhà chăm sóc bệnh nhân, thân nhân khác bác sĩ lâm sàng, và các thành viên khác sử dụng hệ thống quản lý để đối tác với nhau. • Tạo ra dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân, người chăm sóc, thân nhân.

  28. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 3 Ngăn ngừa và kiểm soát nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế • Lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý ngăn ngừa và xử lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế và truyền thông vấn đề này đến nhóm chăm sóc để đạt những kết quả thích hợp. • Các thành viên nhóm chăm sóc sử dụng hệ thống kiểm soát và phòng ngừa nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế.

  29. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 4 An toàn sử dụng thuốc • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý giảm tỉ lệ tai biến dùng thuốc, và cải thiện sử dụng thuốc hiệu quả an toàn. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống này để cho thuốc an toàn. • Cơ sở y tế có cơ chế an toàn về kê đơn, pha chế, cung cấp, cho thuốc, dự trữ và theo dõi tác dụng của thuốc.

  30. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 5 Xác định bệnh nhân và tương ứng can thiệp • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thiết lập hệ thống quản lý đảm bảo xác định đúng bệnh nhân và tương ứng bệnh nhân đúng với điều trị dự định. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống xác định bệnh nhân và tương ứng can thiệp. • Xác định đúng tất cả bệnh nhân khi cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế và tương ứng bệnh nhân đúng với can thiệp dự định.

  31. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 6 • Giao banlâm sàng • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thiết lập hệ thống quản lý giao ban lâm sàng bài bản và hiệu quả. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống giao ban lâm sàng này. • Cơ sở y tế giao ban bài bản, thiết thực, đúng giờ để hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân an toàn.

  32. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 7 • Máu và sản phẩm máu • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thiết lập hệ thống quản lý đảm bảo sử dụng máu và chế phẩm máu hiệu quả an toàn. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống an toàn sử dụng máu và chế phẩm máu. • Điều này đảm bảo bệnh nhân nhận máu và chế phẩm máu thích hợp và an toàn.

  33. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 8 • Ngăn ngừa và xử trí tổn thương do áp lực • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý dựa trên chứng cớ để ngăn ngừa tổn thương do áp lực và xử trí khi xảy ra. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống ngăn ngừa và xử trí tổn thương do áp lực. • Ngăn ngừa bệnh nhân không bị tổn thương do áp lực và xử trí hiệu quả tổn thương do áp lực khi xảy ra.

  34. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 9 • Nhận biết và ứng phó diễn tiến lâm sàng nặng trong chăm sóc cấp cứu • Cơ sở y tế thiết lập và duy trì hệ thống nhận biết và ứng phó với diễn tiến lâm sàng nặng. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống nhận biết và ứng phó này. • Điều này đảm bảo nhận biết diễn tiến Lâm sàng nặng và can thiệp xử trí kịp thời.

  35. Chăm sóc y tế chất lượng và an toàn Tiêu chuẩn 10 • Ngăn ngừa té ngả và nguy hại do té ngả. • Các trưởng phó khoa và lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện hệ thống quản lý ngăn ngừa bệnh nhân tế ngả và giảm thiểu nguy hại do té ngả. • Các bác sĩ và các thành viên khác của nhóm chăm sóc áp dụng hệ thống quản lý ngăn ngừa bệnh nhân tế ngả và giảm thiểu nguy hại do té ngả.

  36. Kết luận • An toàn bệnh nhân là một vấn đề sức khỏe cộng đồng toàn cầu nghiêm trọng. • An toàn bệnh nhân trong bệnh viện là trách nhiệm của mọi người. • Cơ sở y tế phải thiết lập mục tiêu tập trung cu thể rõ ràng về an toàn bệnh nhân, để cải thiện kết quả điều trị tốt cho bệnh nhân và đảm bảo một môi trường an toàn.

  37. Tài liệu tham khảo • National Safety and Quality Health Service Standards- Australian Commission on Safety and Quality in Healthcare • Seven steps to patient safety: A Guide for NHS staff. • World Health Organisation- 10 Facts on Patient Safety

More Related