1 / 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN . CÔNG NGHỆ MÃ NGUỒN MỞ Đề Tài: Tìm Hiểu PHP Cơ Bản GVHD:Ths . TẠ NGUYỄN SVTH : DƯƠNG THANH HÀ 110001366. Nội Dung Tìm Hiểu. Chuỗi và xử lý chuỗi trong PHP Khái niệm mảng - Các hàm xử lý mảng trong php

glynn
Télécharger la présentation

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNGĐẠI HỌC LẠC HỒNGKHOA CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÔNG NGHỆ MÃ NGUỒN MỞ Đề Tài: Tìm Hiểu PHP Cơ Bản GVHD:Ths .TẠ NGUYỄN SVTH : DƯƠNG THANH HÀ 110001366

  2. Nội Dung Tìm Hiểu • Chuỗi và xử lý chuỗi trong PHP • Khái niệm mảng - Các hàm xử lý mảng trong php • Hàm xử lý thời gian

  3. I. Chuỗi và xử lý chuỗi trong PHP 1. Nhữngkháiniệmcơbản. TrongPHP chuỗiđượcxácđịnhtheocách. + Dấunháyđơn: VD: ‘abc’; + Dấunháykép: VD: “abc”; • Vídụ: <?php $str = “duongthanh ha"; $Example = 'Hoc PHP Can Ban' ?> Khuyếnkhíchsửdụngkiểunháyképvìnóhỗtrợnhiềukýtựđặcbiệthơnkiểunháyđơn. • PhươngthứcnỗichuỗivàkýtựđặcbiệttrongPHP. Đểnối 2 chuỗivớinhau, PHP chophépngườisửdụngdùngcúpháp: dấu (.) đểnốihaichuỗivớinhauthành 1 chuỗidàihơn. Đểxửlýnhữngkýtựlạtrongchuỗinhưdấu “hoặc $, PHP cungcấpcho ta 1 phươngthứcxửlýhiệuquả. Đólàthêmdấu “\” saumỗigiátrị.

  4. Vídụ: <?php   echo "gia tri \$a trong PHP that \ "de hieu\" phaikhongnao"; ?> Ta cóbảngkýtựsau: 2 . Cáchàmvềchuỗicơbản. 2.1. Hàmsubstr() • Cúpháp: string substr (string source, in begin, int length); Trảvề 1 chuỗi con trongchuỗicầnlấy, đốisốthứ 3 làtùychọn, vịtríđầutiêncủachuỗiđượctínhlàvịtrí 0.

  5. Vídụ 1: echo (substr (“christopher”, 1)); // in ra “hristopher” echo (substr (“christopher”, -2)); // in ra “er” //Nếuđốisốthứhailàsốâmnósẽđếmtừcuốichuỗingượclạiphíatrướcsốkýtựbằngvớigiátrịtuyệtđốicủasốâmđó. echo (substr (“christopher”, -5, 3)); // in ra “oph” echo (substr (“christopher”, -3)); // in ra “her” echo (substr (“christopher”, 2, 3)); // in ra “ris” echo (substr (“christopher”, 2, -3)); // in ra “ristop” echo (substr (“christopher”, -6, -3)); // in ra “top” echo (substr (“christopher”, 7, -8)); // in ra “” chuỗirỗng 2.2. Hàmstrlen (): • Cúpháp: intstrlen (string str). Xácđịnhchiềudàicủachuỗi. Vídụ: echo (strlen (“christopher”)); // in rasố 11. 2.3. Hàmthayđổikiểuchữ. • Hàmstrtoupper (): đổichữthườngthànhhoa.Vídụ: strttoupper(“toi”); in ra “TOI” • Hàmstrtolower (): đổichữhoathànhthường.Vídụ strlower (“TOI”); // in ra “toi”

  6. Hàmucfirst (): đổichữ in kýtựđầutiêncủacâu. Vídụ ucfirst("in house"); // in ra "In house“ • Hàmucwords (): đổichữ in kýtựđầutiêncủamỗitừ. Vídụ ucwords("in house"); // in ra "In House“ 2.4. Hàm so sánhchuỗi. Có thểdùngtoántử so sánh = = (bằng), !=, <, <=, >, >=, = = = để so sánhcácchuỗi. Ngoàira, ta còncómộtsốphươngthức so sánhchuỗinhưsau: Các hàmstrcmp (), strcasecmp (),strnatcmp ()sẽ so sánhcácchuỗitheophép so sánhtựđiển. Hàm intstrcmp (string S1, string S2): So sánh 2 chuỗi S1, S2 cóphânbiệthoa/ thường. Hàmnàytrảvềgiátrị > 0 nếu S1 > S2, 0 nếu S1 = S2 vàgiátrị <0 nếu S1 < S2. Nói chunghàmnàycóthểsửdụnggiốngtoántử so sánhtrongbiểuthức. Hàmintstrcasecmp (string S1, string S2): Giốnghàmstrcmp () nhưngkhôngphânbiệtchữhoavàchữthường.

  7. Ví dụ <?php           $var1 = “Hello”;           $var2 = “hello”;           echo “Length $var1:”. Strlen($var1);           if (!strcasecmp ($var1, $var2))                        echo “$var1 = $var2 in a case-insensitive”           if (strcmp($var1, $var2) > 0)                       echo “$var1 > $var2”;           if (strcmp($var1, $var2) < 0)                       echo “$var1 < $var2”;           if (strcmp($var1, $var2) == 0)                       echo “$var1 = $var2”; ?> • Kết quả hiển thị: Length Hello:5 Hello = hello in a case - insensitive Hello < hello

  8. 2.5. Hàm tìm kiếm và thay thế chuỗi. + Tìm kiếm chuỗi bên trong chuỗi: để tìm kiếm 1 chuỗi bên trong 1 chuỗi khác, bạn có thể sử dụng 1 trong 3 hàm strstr (), strchr (), strrchr () hay stristr (), các hàm trên sẽ trả về chuỗi str1, nếu tìm thấy chuối str 1 trong chuỗi str 2, ngược lại hàm trả về giá trị false, nếu có nhiều chuỗi con str 1 trong str 2, thì hàm này chỉ tìm kiếm chuỗi str 1 đầu tiên. • Hàm strstr (): • Cú pháp: string strstr (string str 1, string str 2); Ví dụ: <?php  $str = “Your customer service is excellent”;  echo (strstr ($str, “is”). “<BR>”); // is excellent ?><br type="_moz"> + Hàm tạo chuỗi con: Hàm string substr (string S, int start [, int length]): Trả về chuỗi con được thành lập từ chuỗi S với các tham số start và length. • Nếu start >=0: sẽ trả về chuỗi bắt đầu từ vị trí start trong S. Ví dụ: <?php $rest = substr (“abcdef”, 1); // returns “bcdef” $rest = substr (“abcdef”, 1, 3); // returns “bcd” ?>

  9. Nếu start < 0: sẽ trả về chuỗi bắt đầu từ vị trí start của S tính từ cuối chuỗi <?php $rest = substr (“abcdef”, -1); // returns “f” $rest = substr (“abcdef”, -2); // returns “ef” $rest = substr (“abcdef”, -3, 1); // returns “d” ?> • Nếu length >= 0 (giá trị mặc định là 0), chuỗi trả về có chiều dài length ký tự tính từ vị trí start. • Nếu length < 0: Chuỗi trả về chuỗi từ start tới vị trí kết thúc cách cuối chuỗi length ký tự. + Hàm thay thế chuỗi con: • Hàm str_replace (): • Cú pháp: string str_replace (string str 1, string str 2, string str); Hàm thay thế chuỗi S1 bằng chuỗi S2 trong chuỗi S. Trong trường hợp có nhiều S1 trong S, tất cả các S1 đều được thay bởi S2 (thay thế tất cả). <?php $bodytag = str_replace (“%body%”, “black”, “<body text =    %body%>”);  //$bodytag = “<body text = %body%>” ?>

  10. Hàm substr_replace () • Cú pháp: string substr_replace (string str, string replacement, int start, int [length]); Hàm này sẽ thay thế chuỗi str bằng chuỗi replacement, phần naò của chuỗi str được thay thế sẽ tùy thuộc vào 2 tham số là start và length. + Start: Vị trí bắt đầu của chuỗi thay thế replacement trong chuỗi str. Nếu start >=0: Vị rí thay thế sẽ được tính từ đầu chuỗi trở đi, start tính bằng đơn vị ký tự (vị trí thứ nhất của chuỗi là 0). Nếu start < 0: Nó sẽ được tính bắt đầu từ cuối chuỗi. + length: Là tham số tùy chọn, cho biết điểm dừng việc thay thế. Nếu không có đối số này thì việc thay thế sẽ là từ vị trí start đến cuối chuỗi. Nếu length = 0: việc thay thế sẽ là chèn vào vị trí start và ký tự trước start. Nếu length > 0: cho biết số ký tự mà bạn muốn thay  thế với replacement. Nếu length < 0: cho biết điểm kết thúc việc thay thế tính từ vị trí cuối chuỗi trở lại.

  11. II. Khái niệm mảng trong php - Các hàm xử lý mảng 1. Khái niệm mảng trong php Cũng như những ngôn ngữ lập trình khác. Trong php hỗ trợ một kiểu dữ liệu là dữ liệu kiểu mảng. Mảng hay còn gọi là array. Mảng là một biến là biến danh sách. Nghĩa là thay vì một biến chỉ có thể lưu trữ được một giá trị thì với mảng một biến có thể lưu được nhiều giá trị trong một biến. Chúng ta có thể tạo 1 mãng với các phần tử không đồng nhất về mặt dữ liệu. Đây là một ưu điểm của PHP so với các loại ngôn ngữ khác như C++ hay Java.   Cấu trúc của một mảng bao gồm khóa và giá trị. Để làm việc được với mảng ta phải sử dụng các hàm xử lý mảng. 2. Khởi tạo mảng trong php    Để khởi tạo mảng trong php ta sử dụng cú pháp sau         $ten_bien = array("gia_tri_1","gia_tri_2","gia_tri_3",...,"gia_tri_n");    Các giá trị trong mảng cách nhau bởi dấu phảy ,    Các giá trị của mảng có thể là kiểu string, kiểu số, kiểu mảng <?php $sinhvien = array( ‘duong thanh ha', ‘thanhha@gmail.com',                      ‘110001366', ‘lhu.edu.vn' );

  12. 3. Thêm giá trị vào mảng   Để thêm giá trị vào mảng ta làm như sau$ten_mang[ ] = 'gia_tri';    $ten_mang['key'] = 'gia_tri';  Ví dụ: <?php  $sinhvien = array(                       'name'=>'Phạm Kỳ Khôi',                      'age' =>24,                     'email'=>'phamkykhoi.info@gmail.com'                       );   //Thêm một số thông tin vào mảng sinh viên    $sinhvien['address'] = 'Hà Nội';    $sinhvien['phone']   = '0973.980.948'; Trong một số trường hợp chúng ta muốn xem cấu trúc của mảngta sử dụng hai lệnh sau: print_r hoặc var_dump   Ví dụTa có một mảng như sau:

  13. <?php   $demo = array('Thứ 2','Thứ 3','Thứ 4','Thứ 5','Thứ 6','Thứ 7','Chủ nhật');  echo "<pre>";   print_r($demo);   echo "</pre>";  //Kết quả ta được  Array( [0] => Thứ 2      [1] => Thứ 3      [2] => Thứ 4      [3] => Thứ 5      [4] => Thứ 6     [5] => Thứ 7     [6] => Chủ nhật ) Với hàm print_r ta nên dùng thêm cặp thẻ <pre>:  echo "<pre>"; print_r($array); echo "</pre>"; 4. Đếm số phần tử trong mảng - Để đếm số phần tử của mãng ta dùng hàm count, như ví dụ ở trên nếu ta ghi  echo count($demo);  // sẽ in ra 7

  14. 5. Các loại mảng trong PHP   Có hai loại mảng trong php    + Mảng tuần tự    + Mảng bất tuần tự * Đối với mảng tuần tự   - Là mảng mà có các chỉ số index hay còn gọi là khóa sử dụng kiểu số, tăng hoặc giảm dần theo một quy luật.- Vị trí khóa của mảng thường bắt đầu từ con số 0  Ví dụ <strong> $country = array ('Web giao dien web tinh','PHP can ban', 'PHP Nang Cao','PHP Chuyen Sau');</strong>  $total = count ($country);  for($i = 0; $i < $total; $i++){ echo ($country[$i].'<br/>');    }  //Cấu trúc của mảng  Array  (    [0] => Web giao dien web tinh   [1] => PHP can ban    [2] => PHP Nang Cao    [3] => PHP Chuyen Sau   )

  15. Các bạn thấy ở mảng country có khóa tăng dần đều từ 0 đến 3 Kết quả ta được như sau   Web giao dien web tinh   PHP can ban   PHP Nang Cao   PHP Chuyen Sau * Đối với mảng bất tuần tự  -  Là mảng sử dụng từ, cụm từ để làm khóa, thay vì thông thường vẫn sử dụng số làm khóa.  Ví dụ $info = array(               "name"   =>“Duong Thanh Ha",                 "age"    =>"24",                 "website"=>"web24h.com.vn",                "address"=>“Binh Dinh"            ) echo $info['name']; //Duong Thanh Ha echo $info['website']; //web24h.com.vn • Các bạn thấy ở mảng country có khóa tăng dần đều từ 0 đến 3

  16. Duyệt mảng foreach($mảng as $giatri){     echo $giatri  } Hay là foreach($mảng as $k=>$v){  echo "$k : $v <br />"; } 6. Các hàm xử lý mảngprint_r ($array)   Được dùng để xem cấu trúc của mảngcount ($array)  Trả về giá trị kiểu số nguyên là số phần tử của mảngarray_values ($array)  Trả về một mảng liên tục có các phần tử có giá trị là giá trị lấy từ các phần tử của mảng $arrayarray_keys ($array)  Trả về một mảng liên tục có các phần tử có giá trị là khóa lấy từ các phần tử của mảng $array.array_pop ($array)  Loại bỏ phần tử cuối cùng của mảng. Hàm trả về phần tử cuối cùng đã được loại bỏ.

  17. array_push ($array, $val1, $val2, ... , $valn)  Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng $array. Hàm trả về kiểu số nguyên là số lượng phần tử của mảng $array mớiarray_shift ($array)  Loại bỏ phần tử đầu tiên của mảng. Hàm trả về phần tử đầu tiên đã được loại bỏ.array_unshift ($array, $val1, $val2, ... , $valn)  Thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng $array. Hàm trả về kiểu số nguyên là số lượng phần tử của mảng $array mới array_flip ($array)  Trả về một mảng có khóa và giá trị được hoán đổi cho nhau so với mảng $array (giá trị thành khóa và khóa thành giá trị)sort ($array)  Sắp xếp mảng $array theo giá trị tăng dầnarray_reverse ($array)  Đảo ngược vị trí các phần tử của mảngarray_merge ($array1, $array2, …, $arrayn)   Nhập 2 hay nhiều mảng thành một mảng duy nhất và trả về mảng mớiarray_rand ($array, $number)  Lấy ngâu nhiên $number phần tử từ mảng $array và đưa vào màng mới (lấy giá trị khóa) array_search ($value,$array)  Tìm phần tử mang giá trị $value trong mảng $array. Trả về khóa của phần tử tìm được.

  18. array_slice ($array, $begin. $finish)  Trích lấy 1 đoạn phần tử của mảng $array từ vị trí $begin đến vị trí $finish. Phần tư đầu tiên (chỉ số 0), phần tử cuối cùng (chỉ số -1 hay count($array) - 1)array_unique ($array) Loại bỏ những phần tử trùng nhau trong mảng và trả về mảng mớiimplode ($str, $array)Chuyển các giá trị của mảng $array thành một chuỗi bao gồm các phần tử cách nhau bởi ký tự $strexplode ($delimiter, $str)Chuyển một chuỗi thành một mảng. Tách chuỗi dựa vào $delimiter, mỗi đoàn tách ra sẽ thành một phần tử của mảng mớiserialize ($value)  Chuyển chuỗi/mảng/đối tượng $value thành một chuỗi đặc biệt để lưu vào cơ sở dữ liệuunserialize ($value)  Chuyển chuỗi đặc biệt được tạo từ serialize($value) về trạng thái ban đầuarray_key_exists ($key, $array)  Kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.in_array ($value, $array)  Kiểm tra giá trị $value có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.array_diff ($array1, $array2)  Trả về một mảng bao gồm các phần tử có giá trị tồn tại trong mảng $array1 nhưng không tồn tại trong mảng $array2

  19. III. Hàm xử lý thời gian 1 - Hiển thị ngày tháng và thời gian hiện tạiCâu hỏi: làm sao hiển thị ngày tháng vào thời gian hiện tại trong PHPGiải pháp: để giải quyết vấn đề này chúng ta sử dụng hàm getdate()Ví dụ: <?php $now = getdate(); $currentTime = $now["hours"] . ":" . $now["minutes"] . ":" . $now["seconds"]; $currentDate = $now["mday"] . "." . $now["mon"] . "." . $now["year"]; echo "It is now $currentTime on $currentDate"; ?> 2- Định dạng TimestampsCâu hỏi: Làm sao chuyển Unix timestamps thành kiểu thời gian bình thườngGiải pháp: để giải quyết vấn đề này chúng ta dùng hàm date()Ví dụ: • <?php • // result: "30 Oct 2006" (example) • echo '<br>' . date("d M Y", mktime()) . " n"; • // result: "12:38:26 PM" (example) • echo '<br>' . date("h:i:s A", mktime()) . " n";

  20. // result: "Monday, 30 October 2006, 12:38:26 PM" (example) echo '<br>' . date ("l, d F Y, h:i:s A", mktime()) . " n"; // result: "12:38:26 PM UTC" echo '<br>' . date ("h:i:s A T", mktime()) . " n"; // result: "2006-10-30T12:38:26+00:00" echo '<br>' . date ("c", mktime()); ?> 3- Chuyển một chuỗi sang TimestampsCâu hỏi: làm thế nào để chuyển một chuỗi ngày tháng năm qua kiểu TimestampsGiải pháp: để giải quyết vấn đề này chúng ta dùng hàm strtotime()Ví dụ: <?php // chuoi nguon $str = "20030607"; // chuyen chuoi qua timestamp $ts = strtotime($str); // result: "Saturday, 07 June 2003 12:00:00 AM" (example) echo date("l, d F Y h:i:s A", $ts); ?>

  21. 4- Kiểm tra năm nhuầnCâu hỏi: làm sao kiểm tra xem năm có phải năm nhuần hay khôngGiải pháp: Năm nhuần là năm chia hết cho 4 hoặc 400 nhưng không phải 100Ví dụ: <?php function testLeapYear($year) { $ret = (($year%400 == 0) || ($year%4 == 0 && $year%100 != 0)) ? true : false; return $ret; } echo '<br>' . testLeapYear(2004) ? "Is a leap year" : "Is not a leap year"; echo '<br>' . testLeapYear(2001) ? "Is a leap year" : "Is not a leap year"; ?> 5- Tìm số ngày trong tháng của một năm nào đóCâu hỏi: làm sao tìm số ngày trong tháng 3 của năm 2005Giải pháp: để giải quyết vấn đề này chúng ta dùng hàm date()Ví dụ: <?php $ts = mktime(0,0,0,3,1,2005); echo date("t", $ts); ?>

  22. 6 - Tìm số ngày và số tuần trong năm Ví dụ: <?php // ngày: 01-Mar-2008 echo date("z", mktime(0,0,0,3,1,2008))+1; // Tuần: 01-Mar-2008 echo date("W", mktime(0,0,0,3,1,2008)); ?> 7- Tìm thứ của ngày Ví dụ: <?php // 04-Jun-2008 $ts = mktime(0,0,0,6,4,2008); echo date("l", $ts); ?> 8- Chuyển thời gian Local ra thời gian GMTCâu hỏi: làm sao chuyển đổi thời gian Local ra thời gian GMT (Greenwich Mean Time)Giải pháp: để giải quyết vấn đề này chúng ta dùng hàm gmdate() Ví dụ: <?php echo gmdate("H:i:s d-M-y T") . "n"; $ts = mktime(4,30,0,2,2,2005); echo gmdate("H:i:s d-M-y T", $ts); ?>

More Related