10 likes | 248 Vues
Bất thường DMLd hoặc DSLd (100%). Bất thường DML hoặc DSL (94,6 % ). Còn DML, mất DSL ( 21,9 % ). Bất thường DSLd (96,4 %). Bất thường DMLd (98,9%). Bất thường DML và DSL ( 90,3 % ). Mất DMLvà mất DSL (0,4 %). Độ 1 - Rất nhẹ. Độ 2 - Nhẹ. Độ 3 - Trung bình. Độ 4 - Nặng.
E N D
Bất thường DMLd hoặc DSLd (100%) Bất thường DML hoặc DSL (94,6 % ) Còn DML, mất DSL ( 21,9 % ) BấtthườngDSLd (96,4 %) BấtthườngDMLd (98,9%) Bất thường DML và DSL ( 90,3 % ) Mất DMLvà mất DSL (0,4 %) Độ 1 - Rất nhẹ Độ 2 - Nhẹ Độ 3 - Trung bình Độ 4 - Nặng Độ 5 - Rất nặng ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY VũDũngKiên, BùiMỹHạnh, LêQuốcViệt ĐẶT VẤN ĐỀ Hộichứngốngcổtay (HC-OCT) làbệnhlýtổnthươngđơndâythầnkinhthườnggặpnhất do dâythầnkinhgiữabịchènép ở đoạnốngcổtay. Bệnhlýgâyảnhhưởnglớnđếnlaođộngvàchấtlượngsống, làmộttrongnhữngnguyênnhângâynghỉviệclớnnhấtthậmchílàmmấtchứcnăngcủabàntay. Điệnsinhlýthầnkinhcơlàphươngphápcógiátrịnhấttrongchẩnđoán HC-OCT, tuynhiên ở Việt Nam chưacónhiềunghiêncứuvềvấnđềnày. Vìvậy, nghiêncứuđượctiếnhànhvớimụctiêu: Môtảmộtsốđặcđiểmđiệnsinhlýthầnkinh Đánhgiámứcđộnặngnhẹ HC-OCT dựatrênđặcđiểmbấtthườngđiệnsinhlýthầnkinhcủadâythầnkinhgiữađoạn qua ốngcổtay Bảng 1:Kếtquảđiệnsinhlýdâythầnkinhgiữa ở 278 bàntaybịbệnh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiêncứutiếnhànhtrên 278 bàntay (của 160 bệnhnhân) đượcchẩnđoán HC-OCT trênlâmsàngtạiBệnhviệnĐạiHọc Y HàNộitừtháng 9/2012 đếntháng 9/2013. Tiêuchuẩnloạitrừbệnhnhânlà: Cókèmtheotổnthươngdâythầnkinhgiữangoàikhuvựcốngcổtay ( bấtthườngkiểucầunối Martin – Gruber, hộichứngchènépkép, hộichứnglốiralồngngực, cácbệnhđadâythầnkinh… Cóbiểuhiệntổnthươngdâythầnkinhtrụ Cótiềnsửphẫuthuậtđiềutrị HC-OCT. Nghiêncứutheophươngphápmôtảcắtngangcóphântích. Sơđồ 1:Phânbốtỷlệcácchỉsốđiệnsinhlýbấtthườngvàđềnghịphânđộđiệnsinhlý KẾT QUẢ BÀN LUẬN Bấtthườngthờigiantiềmvậnđộngngoại vi vàbấtthườngthờigiantiềmcảmgiácngoại vidâythầnkinhgiữacùnglà 94,6 %, chứngtỏbiếnđổidẫntruyềnvậnđộngvàdẫntruyềncảmgiácdâythầnkinhgiữađoạn qua ốngcổtaylànhưnhauvàkhôngkhẳngđịnhbiếnđổinàosớmhơn. Dựatrênđặcđiểmnàychúngtôiphânđộ HC-OCT thành 5 độ ( sơđồ 1 ), sựphânđộcủachúngtôicũngtươngđốiphùhợpvớiphânđộốngcổtaytheo Padua. L dựatrênhướngdẫnchẩnđoánđiệncủahộiđiệncơHoaKỳ ( AAEM ) [1] . Điệnthếtựphátchỉxuấthiện ở độ 3, 4, 5. Chẩnđoánđiệnsinhlýthầnkinhlàphươngpháphiệuquảđểlượnghóanhữngbiếnđổibệnhlýtrong HC-OCT thànhsốliệucụthểgópphầnchẩnđoán, phânđộnặngnhẹtheogiaiđoạncủabệnhvàphầnnàođịnhhướngphươngphápđiềutrịthíchhợpvàtheodõihiệuquảđiềutrị. Bảng 1 chothấy: Bấtthườnghiệusốthờigiantiềmvậnđộngngoại vi giữa - trụ (DMLd) hay gặpnhất 98,9 % Bấtthườnghiệusốthờigiantiềmcảmgiácngoại vi giữa - trụ (DSLd) đứngthứhai 96,4 % Bấtthườngthờigiantiềmvậnđộng (DML) vàcảmgiácngoại vi (DSL) dâythầnkinhgiữacùnglà94,6% Mấtchi phốithầnkinh (biểuhiệnbởicóđiệnthếtựphát - ĐTTP) cótới 37 % cáctrườnghợp. Sơđồ 1 chúngtôiđưaraphânđộcủa HC-OCT dựatrênkếtquảđiệnsinhlýthầnkinhcó, gồmcó 5 mứcđộtừrấtnhẹchođếnrấtnặng. Tàiliệuthamkhảo Liên hệ Padua L. Lo Monaco M, Padua R, Gregori and Tonali P (1997). “ Neurophysiologicallassification of carpal tunnel syndrome : assessment of 600 symptomatic hands “. Ital. J. Neurol. Sci 18: 145-150. NguyễnHữuCông, VõThịHiềnHạnhvàcộngsự ( 1997 ) “ Hộichứngốngcổtay: Mộtsốtiêuchuẩnchẩnđoánđiện “. Tàiliệukhoahọc, sinhhoạtkhoahọckỹthuậtlần 2, HộithầnkinhkhuvựcthànhphốHồChí Minh, tr.16-21. NguyễnLêTrungHiếu, VũAnhNhị (2008).“ Phânđộlâmsàngvàđiệnsinhlýthầnkinhcơtronghộichứngốngcổtay “. Y học TP. HồChí Minh, Vol.12 – Supplement of No 1 – 2008: 268 – 277. VũDũngKiên KhoaThămdòchứcnăng – BệnhviệnĐạihọc Y HàNội Email: kienvudung@gmail.com Phone: 0983 381 128