1 / 24

CH ƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ

CH ƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ 20. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ. 21. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.

arva
Télécharger la présentation

CH ƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ 20. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ. 21. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng. Điều 4.Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ 5. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm 4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.

  2. CHƯƠNG IV PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng 1. Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây: a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực; b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực; c) Có đèn chiếu sáng; d) Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; đ) Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển; e) Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.

  3. CHƯƠNG IV PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 57. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng 5. Chủ phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định đối với xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ. 6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; quy định danh mục xe máy chuyên dùng phải kiểm định và tổ chức việc kiểm định

  4. CHƯƠNG VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 84. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ 5. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường bộ. 8. Đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật giao thông đường bộ. Điều 85.Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ 2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

  5. 1. Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BGTVT ( Mục b,c,e khoản 6 và Mục c khoản10 của Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn). 2. Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam. ( Mục c, g khoản 6; khoản 9; 10 của Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn). 3. Quyết định số 182/2009/QĐ-ĐKVN ngày 31/03/2009 của Cục trưởng Cục ĐKVN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm định xe cơ giới. (khoản 2; 3; 10; 13 của Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn).

  6. Chương I Quy định chung Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Quy định về kiểm tra chất lượng ATKT và BVMT đối với các loại XMCD khai thác sử dụng trong giao thông vận tải. Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác sử dụng XMCD trong phạm vi cả nước. Điều 2. Căn cứ kiểm tra Các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật. Điều 3. Các loại xe máy chuyên dùng phải kiểm tra Đối với XMCD đang khai thác sử dụng phải kiểm định được quy định tại Phụ lục 1.

  7. Chương II Kiểm tra xe máy chuyên dùng Mục 3: Kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng Điều 12. Hồ sơ kiểm tra 1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra ATKT và BVMT XMCD Bản sao tài liệu kỹ thuật hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật XMCD do tổ chức, cá nhân lập hoặc Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe sản xuất. 2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ Giấy đề nghị kiểm tra Sổ kiểm định Giấy đăng ký XMCD do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

  8. Chương II Kiểm tra xe máy chuyên dùng Mục 3: Kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng Điều 13. Nội dung và địa điểm kiểm tra Kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Tại nơi chủ sở hữu yêu cầu và phải phù hợp điều kiện kiểm tra. Điều 14. Xác nhận kết quả kiểm tra Kiểm tra lần đầu đạt y/cầu được cấp Sổ KĐ,Giấy CNKĐ,Tem KĐ; Kiểm tra định kỳ đạt yêu cầu được cấp Giấy CNKĐ và Tem KĐ. Điều 15. Chu kỳ kiểm định XMCD chưa qua sử dụng, chu kỳ kiểm định lần đầu là 24 tháng; XMCD đã qua sử dụng, chu kỳ kiểm định là 12 tháng.

  9. Mục 4 Thời hạn xác nhận kết quả kiểm tra, lưu trữ hồ sơ Điều 16. Thời hạn xác nhận kết quả kiểm tra Cấp Sổ kiểm định, Giấy CN kiểm định là 03 ngày làm việc. Tem kiểm định được dán trên XMCD sau khi kiểm tra đạt. Điều 17. Lưu trữ hồ sơ Hồ sơ kiểm tra được lưu trữ suốt quá trình hoạt động của XMCD.

  10. 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng Đơn vị, cá nhân liên quan đến công tác kiểm tra ATKT&BVMT XMCD để khai thác sử dụng. Hướng dẫn kiểm tra, quản lý, cấp phát, lưu trữ, ghi chép hồ sơ, chế độ báo cáo và xử lý vi phạm trong sử dụng hồ sơ. 2. Giải thích từ ngữ Ấn chỉ kiểm định: Phôi của các giấy tờ. Chứng chỉ kiểm định: Hồ sơ,giấy tờ hoàn chỉnh cấp cho chủ sở hữu sử dụng.

  11. Hồ sơ quản lý XMCD: Các giấy tờ lưu trữ quản lý thông tin Hồ sơ kiểm tra: Các giấy tờ dùng trong kiểm tra. Đơn vị Đăng kiểm XMCD: Có chức năng kiểm tra. Đơn vị Đăng kiểm quản lý Hồ sơ XMCD : Đang lưu giữ hồ sơ quản lý XMCD.

  12. 3. Kiểm tra XMCD Các loại XMCD kiểm tra: XMCD nêu tại phụ lục 1 Thông tư 23/2009; Thiết bị nâng nêu tại Quyết định số 4760/QĐ-KHKT. Hồ sơ kiểm tra lần đầu: Khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2009. Hồ sơ kiểm tra định kỳ: Khoản 2 Điều 12 Thông tư 23/2009. Nội dung và địa điểm kiểm tra: Điều 13 Thông tư 23/2009. Xác nhận kết quả và cấp chu kỳ kiểm tra : Điều 14 và 15 Thông tư 23/2009.

  13. 4. Sử dụng và cấp phát Hồ sơ kiểm tra Quy định chung về phát hành, quản lý Hồ sơ kiểm tra Cục ĐKVN là cơ quan duy nhất phát hành các ấn chỉ, biểu mẫu; Phòng Kiểm định XCG quản lý in ấn, cấp phát, theo dõi sử dụng. Sử dụng và cấp phát Hồ sơ kiểm tra Biên bản kiểm tra Biên bản kiểm tra XMCD; Biên bản kiểm tra thiết bị nâng. Phiếu lập Sổ: Cơ sở để cấp sổ KĐ

  14. Sổ kiểm định Cấp Sổ kiểm định lần đầu Áp dụng cho XMCD chưa được cấp Sổ KĐ. Cấp đổi, cấp lại Sổ kiểm định Chỉ Đơn vị ĐK quản lý Hồ sơ XMCD mới Cấp đổi, cấp lại, thay đổi, bổ sung nội dung ghi (Phải kiểm tra XMCD). Thay đổi, bổ sung nội dung ghi trong Sổ kiểm định Kiểm tra XMCD, ghi thay đổi, bổ sung, ký tên và đóng dấu.

  15. Thủ tục cấp lại, cấp đổi hoặc bổ sung nội dung Sổ KĐ cho XMCD đang hoạt động ở địa phương xa nơi đăng ký biển số Cách ghi hồ sơ: Hướng dẫn tại phụ lục 01.

  16. 5. Xe máy chuyên dùng chuyển vùng (di chuyển đăng ký) 6. Mở sổ theo dõi cấp phát, sử dụng và lưu trữ hồ sơ Duy trì đồng thời quản lý hồ sơ bằng sổ sách và máy tính. 7. Báo cáo công tác kiểm tra Báo cáo công tác kiểm tra vào ngày 05 cuả tháng tiếp theo. 8. Huỷ hồ sơ kiểm tra Không được hủy Hồ sơ quản lý XMCD.

  17. 9. Thanh quyết toán ấn chỉ KĐ Thanh, quyết toán ấn chỉ kiểm định theo quy định. 10. Thông báo cho chủ XMCD hoặc người lái Đơn vị ĐK có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu (hoặc người lái) biết các quy định để thực hiện. 11.Xử lý vi phạm Xử lý và khắc phục trong trường hợp cấp ấn chỉ sai quy định, mất, giả mạo. 12. Tổ chức thực hiện: Hiệu lực từ 01/12/2009.

  18. I. Hướng dẫn ghi hồ sơ kiểm tra xe máy chuyên dùng 1. Giấy đề nghị kiểm tra 2. Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm định 3. Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng

  19. 4. Phiếu lập Sổ 4.1. Cách ghi 4.2. Các thông số kỹ thuật chung của các loại xe máy chuyên dùng tự hành 4.3. Các thông số đặc trưng cho từng loại xe máy chuyên dùng

  20. 5. Sổ kiểm định 6. Giấy chứng nhận kiểm định 7. Tem kiểm định

  21. 8. Sổ theo dõi cấp phát Sổ kiểm định 9. Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận,Tem kiểm định xe máy chuyên dùng 10. Báo cáo về cấp phát Sổ kiểm định 11. Báo cáo về cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định xe máy chuyên dùng

  22. II. Hướng dẫn ghi hồ sơ kiểm tra các thiết bị nâng 1. Xe nâng 2. Cần trục ôtô 2.1. Biên bản kiểm tra thiết bị nâng 2.2. Giấy chứng nhận thiết bị nâng 3. Cần trục bánh lốp và cần trục bánh xích 3.1. Đối với loại phải kiểm tra thiết bị nâng 3.2. Đối với loại không kiểm tra thiết bị nâng

  23. YÊU CẦU KIỂM TRA ATKT ĐỐI VỚI XE MÁY CHUYÊN DÙNG Kiểm tra tổng quát Hệ thống lái; Hệ thống di chuyển Hệ thống phanh Cơ cấu chuyên dùng khi di chuyển Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu Còi điện

  24. Quy định chung Kiểm tra ATKT & BVMT Hạng mục kiểm tra Thiết bị, dụng cụ,phương pháp kiểm tra Yêu cầu

More Related