1 / 10

BÀI 8 LIÊN BANG NGA

BÀI 8 LIÊN BANG NGA. TIẾT 3:TH Ự C HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: ( Sau bài học , Học sinh cần ). 1 / Về kiến thức: *Biết phân tích, tổng hợp các số liệu để hiểu rõ h ơ n sự thay đổ i của nền kinh tế LBNga từ sau n ă m 2000.

errin
Télécharger la présentation

BÀI 8 LIÊN BANG NGA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÀI 8LIÊN BANG NGA TIẾT 3:THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

  2. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:( Saubàihọc, Họcsinhcần) 1/ Về kiến thức:*Biết phân tích, tổng hợp các số liệu để hiểu rõ hơn sự thay đổi của nền kinh tế LBNga từ sau năm 2000. 2/ Về kĩ năng:*Vẽ được biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. *Nhận xét được sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. 3/ Về thái độ: * Nhận thức được LN Nga vẫn là cường quốc kinh tế vì có nhiều lĩnh vực mạnh và nổi tiếng, đã và đang lần lượt lấy lại vị trí đó.

  3. II/ PHƯƠNG TIỆN-THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp LB Nga. -Biểu đồ GDP của LB Nga qua các năm. -Phiếu học tập. *Học sinh: -Sách giáo khoa. -Dụng cụ học tập.

  4. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1;Hoạt động 1( Cả lớp ) Xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành -GV sử dụng PP đàm thoại để hướng dẫn HS ( ví dụ: bảng 8.5-Sgk-trang 73 dùng để vẽ biểu đồ ),( ví dụ: hình 8.10-Sgk-trang 73 dùng để nêu sự phân bố.)… 2. Hoạt động 2 ( Cá nhân ) Vẽ biểu đồ… -Chọn loại biểu đồ thích hợp, yêu cầu HS liệt kê các loại và dạng biểu đồ, sau đó GV căn cứ vào bảng 8.5 và yêu cầu cụ thể của bài để xác định loại, dạng biểu đồ thích hợp nhất. -Hướng dẫn HS cách vẽ và hoàn thiện 1 biểu đồ. -HS tiến hành vẽ và hoàn thiện biểu đồ. GV đưa biểu đồ mẫu-đối chiếu và bổ sung, kết luận 3. Hoạt động 3 ( Chia 4 nhóm ) Nhận xét sự phân bố các cây trồng, vật nuôi và giải thích sự phân bố nông nghiệp… -Chia nhóm – giao nhiệm vụ. -Phát phiếu học tập-các nhóm thảo luận và hoàn thành. -Đại diện nhóm trình bày-các nhóm khác bổ sung. -GV đánh giá kết qủa.

  5. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY BÀI 8LIÊN BANG NGA TIẾT 3:THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

  6. 1/ VẼBIỂU ĐỒ: Bảng 8.5.GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị tính : tỉ USD) * Với số liệu đã cho ở bảng 8.5-Sgk-trang 73; chúng ta cần chọn loại và dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất ? * Biểu đồ thích hợp nhất là: Biểu đồ cột đơn ( tương ứng với bảng số liệu ở giá trị tuyệt đối; yêu cầu là thể hiện sự thay đổi của GDP từ 1990 đến 2004 )

  7. a, Vẽ biểu đồ:

  8. b, Nhận xét: * Căn cứ vào bảng số liệu và biểu đồđã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi(tăng, giảm )GDP của LB Nga từ 1990-2004 ? -GDP của LB Ngacósựthayđổi qua các năm, cụthể: + 1990-2000, giátrị GDP giảmliêntụctừ 967,3 tỉusd (1990), xuống 363,9 (1995) và 259,7 tỉusd (2000) -> giảmkhoảng 3,7 lầntrongvòng 10 năm. +Từ 2000 đến 2004, giátrị GDP tăngliêntụctừ 259,7 tỉusd (2000) lên 432,9 (2003) và 582,4 tỉusd (2004) -> tăngkhoảng 2,2 lầntrongvòng 4 năm.

  9. 2/ TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP * Dựa vào hình 8.10-Sgk-trang 73 và kiến thức đã có 4 nhóm hãy hoàn thành bảng sau ? -Nhóm 1: Sự phân bố các vùng trồng Lúa mì và giải thích? -Nhóm 2: Sự phân bố các vùng trồng Củ đường và giải thích? -Nhóm 3: Sự phân bố các vùng chăn nuôi Bò, Lợn và giải thích? -Nhóm 4: Sự phân bố các vùng chăn nuôi Cừu, Thú có lông quý và giải thích?

  10. Phía Nam đồng bằng Đông Âu Đây là các đồng bằng có đất đen màu mỡ, khí hậu ôn đới hải dương, gần các nhà máy chế biến. Phía Nam các đồng bằng: Đông Âu, Tây Xibia, và cao nguyên Trung Xibia. Đây là vùng có các đồng cỏ, khí hậu khô Phía Nam đồng bằng Đông Âu Đây là vùng chuyên canh lương thực Phía Nam các đồng bằng: Đông Âu, Tây Xibia, và cao nguyên Trung Xibia. Đây là vùng có các đồng cỏ, khí hậu khô Khí hậu lạnh, nguồn thức ăn dồi dào ( chủ yếu là cá ) Phía Bắc của miền Đông

More Related