1 / 37

VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH

VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH. Người trình bày : NGUYỄN VĂN MỄ Nguyên PBT Tỉnh uỷ,Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá 11. Bình dương 26-4-2012. BAI TẬP ĐỘNG NÃO:.

justin
Télécharger la présentation

VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁTTÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH Người trình bày: NGUYỄN VĂN MỄ Nguyên PBT Tỉnh uỷ,Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá 11. Bình dương 26-4-2012.

  2. BAI TẬP ĐỘNG NÃO: • Anh/ Chị hãy tìm phương pháp tính toán nhanh để xác định số ô hình vuông có thể được xếp đặt khác nhau trong hình gồm có 16 ô nhỏ sau đây. • Từ cách giải để liên hệ đến v/đ GSNS. • Thời gian: 15-20 phút. Thảo luận lớp.

  3. Có bao nhiêu hình vuông?

  4. I-MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 1- Vị trí, vai trò của HĐND về TCNS: HĐND-cơ quan quyền lực NN ở ĐP,thực hiện quyền GS và QĐ những chủ trương, biện pháp quan trọng về PTKTXH,trong đó có TCNS. TCNS là sức mạnh của QG, của ĐP; là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền KT và các hoạt động XH theo chiến lược; QH và KH phát triển. 4

  5. 2-HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM Tài chính quốc gia Tài chính nhà nươc Tài chính doanh nghiệp Tài chính dân cư Ngân sách Nhà nước Các quỹ tài chính tập trung Tín dụng Nhà nước Doanh nghiệp Các trung gian tài chính Tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp Kinh tế gia đình Ngân hàng thương mại Kinh doanh bảo hiểm

  6. 3- CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ VAI TRÒ HĐND TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TC-NS - Luật tổ chức HĐND và UBND - Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và các quy phạm pháp luật về tài chính và ngân sách các văn bản pháp luật liên quan khác

  7. 4-NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CUẢ HĐND • Nhiệm vụ, quyền hạn (tiếp theo) - Quyết định QH,KH KTXH - Quyết định về TCNS: + Dự toán thu NSNN + Thu chi ngân sách địa phương + Phân bổ ngân sách địa phương + Chủ trương, biện pháp + Phê chuẩn ngân sách địa phương - Giám sát tình hình chấp hành dự toán NS

  8. 5-PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠNVỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH & NSNN Ủy ban nhân dân tỉnh Hội đồng nhân dân • Ban Kinh • tế và • Ngân sách • - Các ban Thường trực HĐND Hội đồng nhân dân • Sở tài chính • Các sở, ngành • Dự toán thu NSNN • Dự toán thu chi NSĐP • Phân bổ ngân sách • Quyết toán NS Thẩm tra Cho ý kiến Thảo luận quyết định Báo cáo thẩm tra Biên bản kỳ họp Nghị quyết Phương thức thực hiện: QĐ & GS

  9. 6- TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤCTHẨM TRA, GIÁM SÁT CỦA HĐND UBND HĐND Ban KT-NS TTHĐND Thẩm tra, thảo luận Chất vấn Giải trình Quyết định

  10. II-CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HÌNH THỨC GIÁM SÁT 1- Các hoạt động GS: Thẩm tra, đánh giá báo cáo Chất vấn, yêu cầu giải trình Xem xét, kiểm tra thực tế 10

  11. II- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HÌNHTHỨC GIÁM SÁT ( tt ) 2- Các hình thức GS: • Nghe và đánh giá báo cáo DT, phương án phân bổ, đánh giá thực hiện, QT • Chất vấn và yêu cầu giải trình tại kỳ họp HĐND, các Ban • Tổ chức ĐGS chung, GS chuyên đề, GS đột xuất • Cử thành viên ĐGS đi xác minh các vấn đề TCNS. • Xem xét, xử lý các kiến nghị của cử tri

  12. III- NỘI DUNG THẨM TRA • Thu ngân sách (NSNN, NSĐP) • Nguồn thu, tỷ lệ, cơ cấu, tăng so với tăng trưởng KT. • Thu thực tế so dự toán, so mục tiêu phát triển KT-XH. • Huy động vốn đầu tư XDCB • Tình hình nợ, trốn thuế, thất thu, lạm thu? • Các biện pháp đảm bảo thu NS

  13. III- NỘI DUNG THẨM TRA(tt) • Chi ngân sách địa phương • Cơ cấu chi, chuyển dịch ( tỉ lệ và mức tăng, giảm chi cho các CT, DA trọng điểm; chi thực hiện các NQHĐND đã có hiệu lực. Vd: Cao bằng ) • Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý • Chi đầu tư XDCB (cơ cấu, tiến độ,nợ đọng) • Định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi • Hiệu quả chi NS (gắn mục tiêu kinh tế-xã hội) • Tình trạng lãng phí, tiêu cực

  14. III- NỘI DUNG THẨM TRA (tt) • Chi quỹ dự phòng ( xem xét việc chi quĩ DP có đúngđối tượng; đúng thẩm quyền không?). • Cân đối NSĐP • Thu cân đối+Huy động  Chi NSĐP • Bội thu NS = thu cân đối- Tổng chi • Kết dư NS = nguồn NS - Tổng chi Theo Luật NS hiện hành; kết dư NS sẽ được phân bổ như sau: quỹ dự trữ tài chính (50%) Kết dư NS chuyển nguồn sang năm sau (50%)

  15. SƠ ĐỒ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH • THU • Thu được hưởng 100% • Thu điều tiết • Thu bổ sung • ______________ • - Thu từ huy động CHI - Chi thường xuyên. - Chi đầu tư phát triển - Chi trả gốc, lãi vốn huy động - Bổ sung quỹ dự trữ tài chính - Bổ sung ngân sách cấp dưới Kết dư Bổ sung QDTTC Chuyễn nguồn 15

  16. IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ • Giám sát về dự toán NSĐP • Căn cứ xây dựng dự toán + Đánh giá tình hình thực hiện năm hiện hành + Nhiệm vụ PTKTXH năm KH. + Chính sách thu, nguồn thu, định mức phân bổ, định mức, tiêu chuẩn chế độ chi NS.

  17. IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) • Nội dung dự toán và phương pháp lập dự toán • Phân bổ ngân sách + Tỷ lệ phân chia các khoản thu + Mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu + Tính công bằng, hợp lý, tích cực

  18. IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) • Giám sát quá trình chấp hành và điều hành NS: • Phân bổ NSĐP, phân bổ số bổ sung từ NS cấp trên • Chấp hành định mức, chế độ, tiêu chuẩn chi. • Thu nộp NS. • Chuẩn chi và thanh toán các khoản chi NS.

  19. IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) • Giám sát quá trình lập, thẩm định, xét duyệt và phê duyệt quyết toán NSNN • Kiểm tra căn cứ: + Dự toán được HĐND phê chuẩn + Báo cáo của UBND + Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước + Kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra (của Ban KTNS và các cơ quan HĐND) Nội dung quyết toán: Thực thu, thực chi, kết dư, xuất toán, ghi thu, ghi chi, chuyển nguồn…

  20. IV- NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) 4- Một số vấn đề cần lưu ý: • Khi thẩm tra, GS cần chú ý theo dõi tình hình quản lý, sử dụng tài sản công ( vốn NS ở các DNCPH; việc hoá giá nhà của NN; vốn đầu tư trồng rừng..) để chống thất thoát. • Cần dành thời gian để xem xét nguồn thu, các giải pháp chống thất thu và bồi dưỡng nguồn thu. Về chi cần chú ý vấn đề giải ngân, thanh toán VĐTXDCB; vốn CTMT; việc phân bổ vốn cho công tác QH, chuẩn bị ĐT; vốn duy tu, bảo dưỡng các công trình đã ĐT; vốn đối ứng; vốn trả nợ và lãi.. • Đề phòng hiện tượng” méo NS” trong bổ sung, cânđối VĐT; phát hiện bất hợp lý về định mức, tiêu chí phân bổ của thời kỳ ổn định NS để có hướng xử lý và chuẩn bị cho kỳ tiếp theo.

  21. IV- NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) • Một số chỉ số cần xem xét để phân bổ sử dụng vốn ĐTXDCB hợp lý: 1- Mức phân bổ vốn BQ/1 DA so với năm trước. Nếu 2012 mỗi DA chỉ được phân BQ 2 tỉ so với mức BQ 3 tỉ năm 2011 thì năm nay bố trí dàn trải hơn. 2- Tỉ lệ VĐT dành cho các DA ưu tiên trên tổng vốn ĐTXDCB từ NSNN. • Đề phòng biến dạng ưu tiên qua sơ đồ sau:

  22. IV- NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt) • Chú ý cân nhắc việc bố trí vốn từ các nguồn: • Vai trò của VĐT từ NS trước hết phải phục vụ kích cầu ĐT toàn XH. Vd: VĐT từ NSNN vào việc hình thành 28 KCN đã thu hút đầu tư 938 DA đầu tư, có 613 DA đầu tư NN; tổng vốn 3500 triệu đô la+ 2656 tỉ.( đến 2006 ). • Xem xét tỉ lệ chi cho con người và cho hoạt động. Mức độ ƯT Nguồn XDCB Nguồn QH Vốn Vay Nguồn khác

  23. V- CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA HĐND VÀ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Cung cấp thông tin về kế hoạch và kết quả kiểm toán, GS để phục vụ cho hoạt động của cả hai bên. Các đoàn KT khi về ĐP cần có KH làm việc với cơ quan DC địa phương; nên có đại diện HĐND tham gia. Khi HĐND tỉnh, TP yêu cầu thì KTNN cần có sự hổ trợ cần thiết về CMNV. Nên có KH giao ban định kỳ: thông tin, bàn biện pháp, thống nhất KH phối hợp. Thường xuyên đánh giá hệ thống kiểm toán nội bộ Đánh giá báo cáo KT, kết quả GS. Phối hợp trong việc “đeo bám” giải quyết các kiến nghị của KT, GS. 23

  24. VI- NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT • Cần có sự phối hợp tốt giữa CQDC và CQĐH. • KHGS phải cụ thể và có tính khả thi; truyền đạt đầy đủ đến đối tượng GS; bám sát KH tiến độ . KHGS phải xác định rõ: a- Mục đích, yêu cầu GS. b- Trọng tâm GS. c- Đối tượng GS. d- Hình thức GS. e- Thành phần tham gia GS. g- Tiến độ thực hiện. h- Lực lượng, phương tiện GS. i- Kết luận, kiến nghị. • Để GS tốt phải cập nhật thông tin về KTXH, Pháp luật, chú ý những qui định mới về TCNS. Tăng cường tính minh bạch và độ tin cậy của thông tin, báo cáo KT NN

  25. VI-NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT (tt) • Phân tích và chọn lựa những vấn đề trọng yếu để GS. • Nâng cao năng lực, điều kiện cho các cơ quan của HĐND, đại biểu HĐND và VP giúp việc. • Khi lập ĐGS cần huy động một số người có hiểu biết về TCNS. • Chủ động xử lý các vấn đề: Phạm vi giám sát,quỹ thời gian, tình hình lồng ghép giữa các cấp NS.

  26. VI-NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT (tt) 8.Đề cao trách nhiệm và nâng cao năng lực của các đại biểu HĐND (chú ý năng lực phân tích chính sách) 9. Sử dụng có hiệu quả tư vấn và phân tích của các chuyên gia 10. Bảo đảm thực hiện các kiến nghị sau GS.

  27. BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM: • Trong giám sát việc xây dựng dự toán thu NSNN; quyết định nhiệm vụ thu chi và phân bổ NSĐP khó khăn lớn nhất là khoảng thời gian dành cho việc thẩm tra của HĐND các cấp quá ngắn ( 1/12; 10/12; 20/12) trong lúc chưa có thông báo về nguồn bổ sung từ cấp trên theo qui định của luật NS. Làm thế nào đểđảm bảo tiến độ; nâng cao chất lượng và hiệu quả thẩm tra, quyết định của HĐND đối với KHNS hàng năm.( Xác địnhưu tiên chính sách; nghiên cứu b/c của cơ quan điều hành và thu thập sử lý thông tin; cùng các đơn vị chức năng làm việc với các đơn vị dự toán…) • Thảo luận nhóm 30 phút. Trưởng nhóm trình bày, cả lớp tham gia; 7 phút/ nhóm. • Giảng viên nhận xét 5 phút.

  28. BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM: • Dự thảo BC về thực hiện KHNS 6 tháng đầu năm của UB Tỉnh Q.cho thấy một số khoản T,C phát sinh nhằm thực hiện chủ trương kích cầu: • TƯ bổ sung 135 tỉ để hoàn TLP 74,5 tỉ; Hổ trợ người nghèo dịp Tết 40,3 tỉ;Hổ trợ khắc phục thiên tai 6 tỉ. • Ứng vốn năm sau để ĐTPT 266 tỉ ( Khu KT trọng điểm 100 tỉ; các KCN 16 tỉ; DA xoá nghèo bền vững 6 huyện 150 tỉ ). • Giảm và gia hạn thuế TNDN 9,7 tỉ; giảm 50% thuế GTGT một số ĐT 21,5 tỉ; dãn thuế TNCN 13,8 tỉ. • Do đây là các khoản T,C ngoài KH nên tiến độ thực hiện chậm; quá trình triển khai có biểu hiện thất thoát, lãng phí, sai đối tượng thụ hưởng.. • Anh/ Chị hãy thảo luận để lập KH tổ chức ĐGS về TCNS liên quan chủ trương kích cầu ĐT nói trên ( Xác định MĐ, Y/c; ĐTGS; Trọng tâm GS; Thành phần ĐGS; tiến độ; KL và KN ) • Thảo luận nhóm 20 ph; TK ghi vào giấy A0, nhóm trưởng trình bày 5-7 phút/ nhóm. Cả lớp tham gia.

  29. Một số thông tin về tỉnh Bình dương năm 2011. • Tăng trưởng KT 14% ( KH 14,5% ). • CN tăng 17,8%( KH 20-21%);DV tăng 26,4% ( KH 25-26% );NLN tăng 4,2% ( KH 4,5-5% ); XK tăng 21,1% ( KH 21% ). • Thu NS đạt 22.500 tỉ ( KH 21000 tỉ ). Tổng chi NS đạt 8000 tỉ ( KH 7500 tỉ ) • VĐTXDCB 3815 tỉ ( xấp xỉ 50% chi NS ). • Thực hiện chính sách bình ổn: Miễn giảm, gia hạn nộp thuế; gia hạn nộp thuế TNDN 1500 tỉ. TK chi 475 tỉ ( TĐ: TK chi XDCB 330 tỉ ); TK 70 tỉ chi TX; TK mua sắm tài sản đắt tiền 75 tỉ.

  30. Một số thông tin về tỉnh Bình dương năm 2010, 2011. • Thu hút ĐTTN: 26.300 tỉ; ( 1507 DN mới 14828 tỉ; 521 DN tăng vốn 11472 tỉ. Toàn tỉnh hiện có 19162 DN, vốn 90.886 tỉ. • ĐTNN: 889 triệu đô la ( 76 dự án mới 408,5 triệu đô la; 118 DA tăng vốn 480,5 triệu đô la) • Đến nay có 2054 DA đầu tư NN với 14.576 triệu đô la ( trong các khu CN có 1128 DA tổng vốn 8502 triệu đô, chiếm 58% ). • Về XDCB: cắt giảm 91 DA giảm 10% tổng vốn, 330 tỉ ; tăng 508 tỉ từ XSKT; vượt thu 2010. Tập trung các CT: đường Mỹ phước- Tân vạn; Đường tỉnh 744; đường ven sông SG; BV đa khoa; khu di tích LS Tam giác săt;HTKT khu ĐTM ( khu liên hợp CN – dịch vụ- đô thị BD ).

  31. Một số thông tin về tỉnh Bình dương năm 2010, 2011. Quyết toán NS 2010: • Tổng thu NS đạt 20.437 tỉ ( 161% so KH do TTCP giao; 128% so KH do HĐND giao; tăng 44% so quyết toán 2009. • Tổng thu NSĐP 6865 tỉ. Tổng chi NSĐP 7482 tỉ ( 163% so CP;110% so HĐND;tăng 21%so 09) • Thu từ SX,KD trong nước 12.994 tỉ ( 133% so CP; 121% so HĐND; tăng 29% so 2009 ). • Thu XNK 7443 tỉ; đạt 249% so CP; 140% so HĐND; tăng 79% so 2009.

  32. Một số thông tin về tỉnh Bình dương năm 2010, 2011. • Thu: I- QDTW: 952 tỉ ( 190% so CP; 157% so HĐ); ngành cao su 535 tỉ; điện lực 64 tỉ, viễn thông 75 tỉ. II- QDĐP: 1164 tỉ ( 1445 so CP; 115% so HĐ. Lớn Becamex 272 tỉ; thuốc lá BD 95 tỉ. III- DN đầu tư NN: 3177 tỉ ( 1065 so CP; 115% so HĐ ). Liên doanh ô tô Ngôi sao 214 tỉ; Friesland campina 255 tỉ; liên doanh Sabmiller VN 48 ti. IV- Thu NQD: 3451 tỉ ( 118% so CP; 123% so HĐ; chi nhánh Bia SG- Bình tây 583 tỉ; Đai nam 31 tỉ; thép Pomia 55 tỉ; Tôn Hoa sen23 tỉ. V- Thu đất đai: Thu QSD Đất 812 tỉ ( 4% tổng NS; giảm 44% ); thu thuê đất 47 tỉ; giảm 60%.VI- Thuế TNCN: 1197 tỉ, tăng 92%. VII- Thu XSKT 581 tỉ; VIII- Thu phí lệ phí, thu khác: 1598 tỉ ( XD: 595 tỉ. Trước bạ 337 tỉ; thu khác 560 tỉ. IX. Thu bổ sung NSTW: 239 tỉ ( CTMT 60 tỉ; thưởng vượt thu 112 tỉ; bù hụt thu 67 tỉ ).

  33. Một số thông tin về tỉnh Bình dương năm 2010, 2011. • Chi NSĐP: I- ĐTXDCB: 3082 tỉ ( 1645 so CP; 106% so HĐ; chiếm 41% tổng chi; tăng 20% so CK; II- Chi SNKT: 349 tỉ , 77% so DT; TĐ chi MT 91 tỉ đạt 53% so CP; 80% so HĐ ( nếu tính phần tăng thu của các ĐV đẻ giảm chi thì đạt 93% ).III- Chi SNVX: 1723 tỉ , chiếm 23% tổng chi ( 2009 đạt 22%). TĐ: chi GD-ĐT 902 tỉ, đạt 92% so HĐ, chiếm 12% tổng chi NS. Nếu cọng ĐTCB cho ngành GD-ĐT thì đạt 24%. SNYT: 518 tỉ , 118% so HĐ; 7% tổng chi NS. Chi SNKHCN: 28 tỉ: 57% so HĐ. Chung lại không đạt do một số CS thu hút nhân lực đào tạo nhân tài không chi được. IV- Chi QLHC: 345 tỉ ( 97% DT) V- Chi AN,QP 65 tỉ đạt 91%; VI- chi khác NS: 130 tỉ , 98%; VII- Chi lập quỹ DTTC: 100 tỉ 9 đạt 100%); VIII- Chi hổ trợ DNNN: 4,5 tỉ, đạt 110%.IX- Chi lập các quỹ 200 tỉ ( quỹ HTX 20 tỉ; Quỹ phát triển quỹ đất 180 tỉ )

  34. Lao động các KCN, các H,TX,TP: • TX Thuận an có 228.099 CN ; 6777 cơ sở cho thuê nhà trọ có 103717 phòng. • TX Dĩ an 150.000 LĐ; Bến cát 92.213 CN, 40.392 phòng trọ; Tân uyên 86.043 . • Mức lương 2,5- 4 triệu đồng/ người / tháng. Phòng trọ 400.000 đến 600000 đồng/phòng/ tháng; giá điện 2000- 2500 đồng/ KWH ; giá nước 2000- 3000 đồng/ m3

  35. XIN CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU Nha trang, Ngày 22&23/3/2012

  36. BT tình huống 2: 1- Chủ đề: GS thực hiện sử dụng vốn NS thực hiện chủ trương kích cầu. 2- Mục đích yêu cầu: a- làm rõ đúng sai; b- Xác định trách nhiệm TT,CN; c- Yêu cầu làm rõ GP khắc phục. 3- ĐTGS: UBT; các đối tượng thụ hưởng; các cơ quan NN liên quan. 4- Thành phần GS: Ban TCNS,KH,TC,XD,NN, TBXH..các ĐThể. 5- TTGS: các CT XDCB trọng điểm; hổ trợ nghèo, khắc phục thiên tai… 6- Tiến độ: 7- KL&KN.

  37. BT tình huống 1:

More Related