1 / 30

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI. PHÂN VIỆN CHÍNH CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN. NGƯỜI BIÊN SOẠN: Th.s PHAN THỊ KIM PHƯƠNG. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI. I. MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ CBXH II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKT VỚI CBXH

radley
Télécharger la présentation

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI PHÂN VIỆN CHÍNH CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGƯỜI BIÊN SOẠN: Th.s PHAN THỊ KIM PHƯƠNG

  2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘI I. MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ CBXH II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKT VỚI CBXH III. CÁC THƯỚC ĐO BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP IV. CÁC MÔ HÌNH GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTN V. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GẮN TTKT VỚI THỰC HIỆN CBXH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

  3. I. MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ CBXH 1 Công bằng ngang Kinh tế học hiện đại 2 Công bằng dọc

  4. 2. QUAN NIỆM VỀ CBXH Ở NƯỚC TA CB là giải quyết các vấn đề theo đúng lẽ phải trong KT, CT, VH, XH. CB trong KT thể hiện tương ứng cống hiến & hưởng thụ, nghĩa vụ & quyền lợi, LĐ & trả công

  5. CB trong phân phối thu nhập

  6. 3. Một số nguyên nhân dẫn đến không công bằng Khách quan

  7. 3. Một số nguyên nhân dẫn đến không công bằng Chủ quan

  8. II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKT VỚI CBXH a. TTKT là điều kiện VC để thực hiện công bằng XH b. Ngược lại CBXH sẽ kích thích TTKT

  9. c. TTKT là điều kiện cần để thực hiện CBXH song TTKT không tự phát đưa đến CBXH. d. CBXH nếu thái quá vào phúc lợi XH sẽ kìm hãm TTKT

  10. Công bằng Đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả C3 C B C2 A C1 H1 H2 H3 Hiệu quả Đánh đổi giữa CB và hiệu quả. Muốn có CB hơn phải hy sinh một phần hiệu quả

  11. 3. Phải có sự điều tiết của Nhà nước Một số lý do can thiệp của Nhà nước • Xuất hiện độc quyền • Ngoại ứng • Hàng hoá công cộng • Mất ổn định vĩ mô • Bất cân xứng giữa nhu cầu và khả năng thu thập thông tin • Hàng khuyến dụng, phi khuyến dụng

  12. III. CÁC THƯỚC ĐO BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTN • Phương pháp thu nhập theo nhóm dân cư • Đường cong Lorenz • Hệ số GINI • Các thước đo khác

  13. 1. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP THEO NHÓM DÂN CƯ Theo phương pháp này người ta chia người ta chia dân số thành 5 nhóm hoặc 10 nhóm rồi sắp xếp trật tự từ thu nhập thấp nhất đến thu nhập cao nhất sau đó so sánh các nhóm với nhau để thấy mức độ BBĐ.

  14. 2. ĐƯỜNG CONG LORENZ(1905) Đường cong Lorenz là đường phản ánh mối quan hệ của % dân số cộng dồn với % thu nhập cộng dồn ở các nhóm dân cư khác nhau.

  15. Đường cong Lorenz % thu nhập công dồn 100 80 60 40 20 A A B 0 20 40 60 80 100 % dân số công dồn

  16. 3. HỆ SỐ GINI Hệ số Gini là thước đo tổng hợp về mức độ BBĐ trong PPTN. Gini được tính bằng tỷ lệ giữa diện tích nằm giữa đường cân bằng với đường cong Lerenz (A) với toàn bộ diện tích nằm dưới đường cân bằng (A + B)

  17. Đường cong Lorenz % thu nhập công dồn 100 80 60 40 20 A A B 0 20 40 60 80 100 % dân số công dồn

  18. Công thức A G = ---------------(A + B)

  19. 4. CÁC THƯỚC ĐO KHÁC 4.1. Chỉ số đói nghèo: a) Mức sống tối thiểu, là mức thu nhập trung bình được coi là cần thiết để đảm bảo duy trì cuộc sống b)Đói:Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì cuộc sống c) Nghèo: (Theo hội nghị về giảm nghèo do ESCAP tổ chức tại BăngKok tháng 9/1993 đưa ra định nghĩa: Nghèo là tình trạng bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn nhu cầu cơ bản của con người được xã hội thừa nhận theo trình độ phát triển xã hội và phong tục tập quán của địa phương

  20. 4.2. Chỉ số phát triển xã hội tổng hợp: Y tế Giáo dục Tệ nạn xã hội...

  21. IV. CÁC MÔ HÌNH GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTN A. VỀ MẶT LÝ THUYẾT 1. Mô hình của Kuznets 2. Mô hình của Lewis 3. Mô hình của H. Oshima

  22. Hàm sản xuất nông nghiệp của Ricado Q Q4 Q3 Q2 Q1 L1 L2 L3 L4 L

  23. Mức tiền công tối thiểu trong NN Đường cung lao động CN Đường cung và cầu LĐ CN W W W D2 D4 D1 MPL MPL (SL) SL D3 0 W0 0 W0 0 W0 Wm Lo Lo Lo L

  24. B. MỘT SỐ MÔ HÌNH TTKT VÀ CBXH TRONG THỰC TIỄN 1. Phát triển như kiểu “TT thuần tuý”: Mỹ 2. Phát triển theo kiểu “Nhà nước phúc lợi” Thụy Điển 3. Phát triển theo kiểu “nhấn mạnh công bằng thuần tuý”: Liên Xô và Đông Âu trước kia • Theo ông có thể kết hợp ngay từ đầu TTKT với hạn chế BBĐ xã hội 52

  25. V. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GẮN TTKT VỚI THỰC HIỆN CBXH A. QUAN ĐIỂM 29

  26. B. GIẢI PHÁP b. Vĩ mô - Tài chính - Thuế - Tiền tệ • Pháp lý • - Pháp luật • - Cơ chế • - Chính sách • - Xây dựng nền hành chính 1. TẠO MÔI TRƯỜNG CHO THỰC HIỆN TTKT VỚI CBXH c. Xã hội: + Tạo ĐK mọi người tham gia và hưởng lợi từ quá trình TT. + CB trong giáo dục; + dân chủ; +Trợ giúp pháp lý...

  27. 2. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC, TẠO VIỆC LÀM, XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO, TĂNG THU NHẬP VÀ THỰC HIỆN CBXH Phát triển ngành sử dụng nhiều LĐ Phát triển toàn diện NN, NT Phát triển cơ sở hạ tầng cho vùng nghèo, xã nghèo

  28. 3. GIẢI QUẾT HỢP LÝ MỐI QUAN HỆ: Tiêu dùng PLXH Tích lũy TN trực tiếp TTKT TTKT

  29. 4. THU HẸP KHOẢNG CÁCH CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC VÙNG, MIỀN, NGÀNH, TẦNG LỚP DÂN CƯ

More Related